Báo Giao thông xin giới thiệu danh sách, quá trình công tác của 19 Ủy viên Bộ chính trị khóa 12:
Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng |
1. Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng
Ngày sinh: 14/04/1944
Quê quán: Xã Đông Hội, huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội.
Tôn giáo: Không
Chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị, Tổng bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 1/2011)
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam các khóa VII, VIII, IX, X, XI
- Ủy viên Bộ Chính trị các khóa VIII, IX, X, XI; tham gia Thường trực Bộ Chính trị (8/1999-4/2001)
- Bí thư Đảng đoàn Quốc hội, Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh
- Đại biểu Quốc hội các khóa XI, XII, XIII.
- Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI
Ngày vào đảng: 19/12/1967
Ngày chính thức: 19/12/1968
Trình lý luận chính trị: Cao cấp
Trình độ học vấn: Giáo sư, Tiến sĩ Chính trị học (chuyên ngành xây dựng Đảng); Ngữ văn.
Tóm tắt quá trình công tác
1957 - 1963: Học sinh trường phổ thông cấp II, cấp III Nguyễn Gia Thiều, Gia Lâm, Hà Nội.
1963 - 1967: Sinh viên khoa Ngữ văn Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội
12/1967 - 7/1968: Cán bộ Phòng Tư liệu Tạp chí Học tập (nay là Tạp chí Cộng sản)
7/1968 - 8/1977: Cán bộ biên tập Ban Xây dựng Đảng, Tạp chí Cộng sản. Đi thực tập ở huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây (1971), Bí thư Chi đoàn cơ quan Tạp chí Cộng sản (1969-1973).
8/1973 - 4/1976: Nghiên cứu sinh Khoa Kinh tế - Chính trị Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc (nay là Học viện Chính trị-Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh), Chi ủy viên.
5/1976 - 8/1980: Cán bộ biên tập Ban Xây dựng Đảng, Tạp chí Cộng sản, Phó Bí thư Chi bộ.
9/1980 - 8/1981: Học Nga văn tại Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc.
9/1981 - 7/1983: Thực tập sinh và bảo vệ luận án Phó Tiến sĩ (nay là Tiến sĩ) Khoa Xây dựng Đảng thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Liên Xô.
8/1983 - 2/1989: Phó Trưởng ban Xây dựng Đảng (10/1983), Trưởng ban Xây dựng Đảng Tạp chí Cộng sản (9/1987); Phó Bí thư Đảng ủy (7/1985-12/1988), Bí thư Đảng ủy cơ quan Tạp chí Cộng sản (12/1988-12/1991).
3/1989 - 4/1990: Ủy viên Ban Biên tập Tạp chí Cộng sản.
5/1990 - 7/1991: Phó Tổng biên tập Tạp chí Cộng sản.
8/1991 - 8/1996: Tổng biên tập Tạp chí Cộng sản.
1/1994 đến nay: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam các khóa VII, VIII, IX, X, XI.
8/1996 - 2/1998: Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội, kiêm Trưởng ban Cán sự đại học và trực tiếp phụ trách Ban Tuyên giáo Thành ủy Hà Nội
12/1997 đến nay: Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam các khóa VIII, IX, X, XI.
2/1998 - 1/2000: Phụ trách công tác tư tưởng-văn hóa và khoa giáo của Đảng.
8/1999 - 4/2001: Thường trực Bộ Chính trị
3/1998 - 8/2006: Phó Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương, phụ trách công tác lý luận của Đảng (11/2001-8/2006).
1/2000 - 6/2006: Bí thư Thành ủy Hà Nội các khóa XII, XIII, XIV.
2/2002 đến nay: Đại biểu Quốc hội các khóa XI, XII, XIII.
6/2006 đến nay: Bí thư Đảng đoàn Quốc hội, Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và an ninh.
6/2006 – 7/2011: Chủ tịch Quốc hội.
19/1/2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, đồng chí đã được Ban Chấp hành Trung ương Đảng bầu làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI.
27/1/2016: Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII, đồng chí được Ban Chấp hành Trung ương Đảng bầu làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XII.
Đại tướng Trần Đại Quang, Bộ trưởng Bộ Công an |
2. Ông Trần Đại Quang
Ngày sinh: 12/10/1956
Quê quán: Huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
Dân tộc: Kinh
Chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị, Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Công an (từ tháng 7/2011)
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X, XI.
- Ủy viên Bộ Chính trị; Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Công an.
Ngày vào đảng: 26/7/1980
Trình lý luận chính trị: Cao cấp
Trình độ học vấn: Giáo sư, Tiến sĩ Luật
Tóm tắt quá trình công tác
7/1972: Tham gia cách mạng.
Trước 2006: Thiếu tướng, Phó Tổng Cục trưởng Tổng Cục An ninh, Bộ Công an.
4/2006: Thiếu tướng, Thứ trưởng Bộ Công an.
4/2006: Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng nhiệm kỳ 2006-2010.
4/2007: Được thăng quân hàm Trung tướng.
1/2011: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị (khóa XI).
8/2011: Tại kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khoá XIII được bầu giữ chức Bộ trưởng Bộ Công An.
12/2012: Được thăng quân hàm Đại tướng.
Phó Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân. |
3. Bà Nguyễn Thị Kim Ngân
Ngày sinh: 12/4/1954
Quê quán: Xã Châu Hòa, Giồng Trôm, Bến Tre
Dân tộc: Kinh
Tôn giáo: không
Chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị, Phó chủ tịch Quốc hội (từ tháng 7/2011)
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX, X, XI.
- Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Chủ tịch Quốc hội.
Ngày vào đảng: 9/12/1981
Ngày chính thức: 9/12/1982
Trình độ học vấn: Thạc sĩ kinh tế; Cử nhân chính trị
Tóm tắt quá trình công tác
- Trước 2006: Giữ các chức vụ: Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Bến Tre; Thứ trưởng Bộ Tài chính; Bí thư Tỉnh ủy Hải Dương.
- 2006: Bí thư Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Thường trực Bộ Thương mại.
- 2007: Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX, X, XI.
- Đại biểu Quốc hội khóa XII, XIII.
- 1/2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu lại là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Ban Bí thư (Khóa XI).
- 8/2011: Tại Kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XIII, được bầu là Phó Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- 5/2013: Tại Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI), được bầu bổ sung vào Bộ Chính trị.
Đại tướng Ngô Xuân Lịch, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam |
4. Ông Ngô Xuân Lịch
Ngày sinh: 20-4-1954
Quê quán: Xã Yên Bắc, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
Chức vụ: Bí thư Trung ương Đảng, Đại tướng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam.
Năm 2006: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá X.
31/12/2007: Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam, hàm Trung tướng.
Tại Đại hội Đảng toàn quốc XI, ông tái đắc cử chức vụ Ủy viên Trung ương Đảng và được bầu vào Ban Bí thư.
1/3/2011: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam
5/12/2011: Thăng quân hàm Thượng tướng.
5/10/2015: Thăng quân hàm Đại tướng.
Thứ trưởng Bộ Công an Tô Lâm. |
5. Ông Tô Lâm
Sinh ngày: 10/7/1957
Quê quán: xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên;
Học hàm, học vị: Phó Giáo sư – Tiến sỹ.
Chức vụ:
Thượng tướng Công an Nhân dân
Thứ trưởng Bộ Công an Việt Nam
Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, XII
Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII
Trước khi đảm nhiệm chức vụ Thứ trưởng Bộ Công an, đồng chí Tô Lâm là Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh I.
– Ngày 12/8/2010: Đồng chí Tô Lâm được Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng Bộ Công an
– Ngày 16/9/2014: Đồng chí Tô Lâm được Chủ tịch nước phong Thượng tướng Công an Nhân dân
– Ngày 16/9/2014, tại Phủ Chủ tịch, Văn phòng Chủ tịch nước phối hợp với các cơ quan liên quan đã trang trọng tổ chức Lễ công bố và trao Quyết định thăng cấp bậc hàm từ Trung tướng lên Thượng tướng Công an nhân dân đối với đồng chí Tô Lâm.
Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc. |
6. Ông Nguyễn Xuân Phúc
Ngày sinh: 20/07/1954
Quê quán: Xã Quế Phú, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
Chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị, Phó thủ tướng Chính phủ (từ tháng 7/2011)
Ngày vào đảng: 12/5/1982
Trình độ học vấn: Đại học Kinh tế
Tóm tắt quá trình công tác
5/2002: Đại biểu Quốc hội khóa XI.
1/6/2006: Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
4/2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng
2007: Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
1/2011: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.
8/2011: Tại kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XIII được bầu giữ chức Phó Thủ tướng Chính phủ, nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc VN Nguyễn Thiện Nhân. |
7. Ông Nguyễn Thiện Nhân
Ngày sinh: 12/6/1953
Quê quán: Xã Phương Trà, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
Dân tộc: Kinh
Tôn giáo: không
Chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam (từ tháng 9/2013)
- Ủy viên Bộ Chính trị
- Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam
Ngày vào đảng: 4/1/1980
Chuyên môn: Giáo sư – Tiến sỹ
Tóm tắt quá trình công tác
- 6/1970 - 12/1979: Nhập ngũ, sau đó học đại học và làm nghiên cứu sinh tại Đại học Kỹ thuật Magdeburg – Cộng hòa Dân chủ Đức (1972-1979).
- 1/1980 - 3/1983: Công tác tại Viện Kỹ thuật quân sự - Bộ Quốc phòng, Thượng úy.
- 4/1983 - 4/1985: Cán bộ giảng dạy Trường Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh.
- 4/1985 - 7/1988: Ủy viên Ban Thường vụ Thành đoàn, Trưởng ban Khoa học – Kỹ thuật rồi Phó Bí thư Thành đoàn TP. Hồ Chí Minh.
- 8/1988 - 10/1990: Tùy viên giáo dục Đại sứ quán Việt Nam tại Cộng hòa Dân chủ Đức; Đảng ủy viên Đảng bộ Đại sứ quán.
- 11/1990 - 10/1991: Học kinh tế thị trường tại Trường Đại học Kỹ thuật Magdeburg – Cộng hòa Liên bang Đức.
- 11/1991 - 8/1995: Phó Chủ nhiệm Bộ môn Quản lý công nghiệp Trường Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh rồi học thạc sỹ quản lý cộng đồng tại Trường Đại học Oregon (Mỹ) và khóa đào tạo chuyên gia thẩm định dự án đầu tư tại Trường Đại học Harvard (Mỹ).
- 9/1995 - 4/1997: Trưởng khoa rồi Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh. Phó Giáo sư kinh tế (1996).
- 5/1997 - 12/1999: Thành ủy viên, Giám đốc Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường TP. Hồ Chí Minh; Đại biểu Quốc hội khóa X.
- 12/1999 - 5/2001: Thành ủy viên, Phó Chủ tịch UBND TP. Hồ Chí Minh.
- 5/2001 - 6/2006: Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Phó Chủ tịch Thường trực UBND TP. Hồ Chí Minh; Ủy viên Hội đồng Chính sách khoa học và Công nghệ quốc gia. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng. Giáo sư kinh tế (2002).
- 7/2006 - 7/2007: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban Cán sự đảng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Đại - biểu Quốc hội khóa XII.
- 8/2007 - 6/2010: Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Thủ tướng Chính phủ kiêm Bí thư Ban Cán sự đảng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Từ 7/2010 đến nay: Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Thủ tướng Chính phủ. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu làm Ban chấp hành Trung ương Đảng, đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn tiếp tục làm Phó Thủ tướng Chính phủ.
- Từ tháng 5/2013: được bầu bổ sung vào Bộ Chính trị tại Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương (khóa XI).
- Từ ngày 5/9/2013: tại Hội nghị lần thứ sáu Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam, được bầu giữ chức Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam khóa VII.
Trưởng Ban tuyên giáo trung ương Đinh Thế Huynh. |
8. Ông Đinh Thế Huynh
Ngày sinh: 15/5/1953
Dân tộc: Kinh
Chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương (từ năm 2011)
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương khóa IX, X, XI.
- Ủy viên Bộ Chính trị; Bí thư Trung ương Đảng; Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương; Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương.
Ngày vào đảng: 8/8/1974
Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp
Trình độ học vấn: Tiến sĩ báo chí
Tóm tắt quá trình công tác:
- 8/1971: Tham gia cách mạng.
- 1998: Phó Tổng Biên tập báo Nhân dân.
- 4/2001: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- 6/2001: Tổng Biên tập báo Nhân dân.
- 8/2005: Tại Đại hội Nhà báo Việt Nam lần thứ VIII được bầu làm Chủ tịch Hội Nhà báo Việt Nam.
- 4/2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- 8/2010: Tại Đại hội Nhà báo Việt Nam lần thứ IX, tiếp tục được bầu giữ chức Chủ tịch Hội Nhà báo Việt Nam.
- 1/2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị, được Bộ Chính trị phân công tham gia Ban Bí thư Trung ương Đảng.
- 2/2011: Được Bộ Chính trị phân công làm Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương.
Phó trưởng Ban tổ chức Trung ương Phạm Minh Chính. |
9. Ông Phạm Minh Chính
Ngày sinh: 10/2/1958
Quê quán: Xã Hoa Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa
Dân tộc: Kinh
Trình lý luận chính trị: Cao cấp
Trình độ học vấn: Phó giáo sư, Tiến sĩ Luật
Quá trình công tác:
- 1984: Nghiên cứu viên Khoa học Cục Nghiên cứu Khoa học, Kinh tế và Kỹ thuật, Bộ Nội vụ.
- 1989: Bộ Ngoại giao, Bí thư Thứ nhất tại Đại sứ quán Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam tại Rumani.
- 1996: Thư ký Tổng hợp Văn phòng Bộ Công an
- 2006: Đại tá, Phó tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo, Bộ Công an
- 2007: Được thăng cấp bậc hàm lên Thiếu tướng.
- 2/2010: Thiếu tướng, Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật, Bộ Công an.
- 8/2010: Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Công an kiêm Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật.
- 2011: Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ninh
- 2015: Phó trưởng Ban Tổ chức Trung ương
Phó chủ tịch Quốc hội Tòng Thị Phóng. |
10. Bà Tòng Thị Phóng
Ngày sinh: 10/2/1954
Quê quán: Phường Chiềng An, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
Dân tộc: Thái
Chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị, Phó chủ tịch Quốc hội (từ tháng 7/2007)
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Khoá VIII, IX, X, XI
- Ủy viên Bộ Chính trị Khóa XI
- Bí thư Trung ương Đảng khóa IX, X
- Phó Chủ tịch Quốc hội Khóa XII, XIII
Ngày vào đảng: 20/11/1981
Trình lý luận chính trị: Cao cấp
Trình độ học vấn: Cử nhân Luật
Tóm tắt quá trình công tác
- 6/1965: Tham gia cách mạng.
- 1991-1996: Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La.
- 6/1996: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La.
- 9/1997: Phó Chủ nhiệm kiêm nhiệm Hội đồng Dân tộc của Quốc hội.
- 1/2001: Tại Đại hội lần thứ XI Đảng bộ Sơn La, được bầu làm Bí thư Tỉnh ủy.
- 4/2001: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được phân công làm Bí thư Trung ương Đảng.
- 5/2002: Đại biểu Quốc hội khóa XI.
- 9/2002: Trưởng Ban Dân vận Trung ương.
- 4/2006: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu làm Bí thư Trung ương Đảng.
- 23/7/2007: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XII được bầu giữ chức Phó Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- 1/2011: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị (Khóa XI).
- 8/2011: Tại Kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XIII, tiếp tục được bầu là Phó Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Đại biểu Quốc hội khóa X, XI, XII, XIII.
Trưởng ban Kinh tế Trung ương Vương Đình Huệ. |
11. Ông Vương Đình Huệ
Sinh ngày: 15/03/1957
Quê quán: Nghệ An
Học hàm, học vị: Giáo sư - Tiến sỹ
Chức vụ: Giáo sư, Tiến sĩ Kinh tế
Chức vụ: Trưởng Ban Kinh tế Trung ương (từ tháng 12/2012)
Uỷ viên Trung ương Đảng Khoá X, XI
Đại biểu Quốc hội Khoá XIII
9/1979-1985: Giảng viên Trường Đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội, Uỷ viên Ban Thường vụ Đoàn trường.
1985-1986: Học viên khoa Châu Âu, lớp tiếng Tiệp, Đại học Ngoại ngữ Hà Nội.
1986-1990: Nghiên cứu sinh tại trường Đại học Kinh tế Bratislara, Cộng hòa Slovakia; Đơn vị trưởng lưu học sinh; Trưởng Thành hội lưu học sinh Việt Nam tại Bratislara.
1991-1992: Giảng viên Khoa Kế toán, Trường Đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội.
10/1992-5/1993: Phó trưởng Khoa Kế toán, Trường Đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội.
6/1993-2/1999: Quyền Trưởng khoa, rồi Trưởng khoa Kế toán, Trường Đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội.
3/1999-6/2001: Phó hiệu trưởng Trường Đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội.
7/2001-7/2006: Uỷ viên Ban cán sự Đảng, Phó Tổng kiểm toán Nhà nước. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng.
Bí thư Đảng uỷ Cơ quan Kiểm toán Nhà nước, Uỷ viên Ban chấp hành Đảng bộ khối cơ quan Kinh tế Trung ương.
7/2006 - 2011: Uỷ viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban cán sự đảng, Tổng kiểm toán Nhà nước, Bí thư Đảng uỷ cơ quan Kiểm toán Nhà nước.
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng; đại biểu Quốc hội Khoá XIII.
3/8/2011, tại Kỳ họp thứ Nhất, Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Tài chính. Ngày 28/12/2012, được Bộ Chính trị phân công giữ chức Trưởng ban Kinh tế Trung ương.
Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Trung ương Trần Quốc Vượng. |
12. Ông Trần Quốc Vượng
Ngày sinh: 5/2/1953
Quê quán: xã An Ninh, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
Chức vụ:
- 11/2006: Phó Viện trưởng thường trực Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, sau đó được Quốc hội bầu là Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và được Ban Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam chỉ định giữ chức vụ Bí thư Ban Cán sự Đảng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
- 7/2011: Chánh Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
- 28/1/2016: Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương khóa XII
Phó Thủ tướng Phạm Bình Minh. |
13. Ông Phạm Bình Minh
Sinh ngày: 26/03/1959.
Quê quán: Nam Định.
Học vị: Thạc sỹ.
Chức vụ: Phó thủ tướng Chính phủ (từ tháng 11/2013) kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (từ tháng 7/2011)
Ủy viên Trung ương Đảng khóa X, XI.
Đại biểu Quốc hội khóa XIII.
9/1976-9/1981: Sinh viên Trường Đại học Ngoại giao tại Hà Nội.
10/1981-9/1982: Cán bộ Vụ Đào tạo, Bộ Ngoại giao.
9/1982-1/1986: Tùy viên Đại sứ quán Việt Nam tại Anh.
1/1986-6/1991: Cán bộ rồi Tập sự cấp vụ, Vụ Các vấn đề chung, Bộ Ngoại giao.
6/1991-6/1994: Phó Vụ trưởng Vụ Các tổ chức quốc tế, Bộ Ngoại giao; sau đó học thạc sỹ Luật và Ngoại giao tại Trường Fletcher Tuft, Hoa Kỳ.
6/1994-7/1999: Phó Vụ trưởng Vụ Các tổ chức quốc tế, Bộ Ngoại giao.
8/1999-10/2001: Đại sứ, Phó Đại diện Thường trực Việt Nam tại Liên Hợp Quốc, Đảng ủy viên Đảng ủy các cơ quan đại diện Việt Nam tại Hoa Kỳ.
10/2001-2/2003: Công sứ, Phó Đại sứ Việt Nam tại Hoa Kỳ, Đảng ủy viên Đảng ủy các cơ quan đại diện Việt Nam tại Hoa Kỳ, Bí thư chi bộ Đại sứ quán.
3/2003-8/2007: Quyền Vụ trưởng rồi Vụ trưởng Vụ Các tổ chức Quốc tế, Bộ Ngoại giao. Trưởng đoàn đối thoại về nhân quyền với các nước; Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (9/2006); Đảng ủy viên Đảng bộ Bộ Ngoại giao.
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ban chấp hành Trung ương Đảng.
8/2007-1/2009: Ủy viên Trung ương dự khuyết, Ủy viên Ban Cán sự đảng, Thứ trưởng Bộ Ngoại giao rồi Bí thư Đảng ủy, Thứ trưởng Thường trực Bộ Ngoại giao.
Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ khối các cơ quan Trung ương.
1/2009 : Ủy viên Trung ương Đảng, Thứ trưởng Thường trực Bộ Ngoại giao. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng; đại biểu Quốc hội khóa XIII.
8/2011, tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
Tại kỳ họp thứ sáu Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn giữ chức vụ Phó Thủ tướng Chính phủ kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
Chủ nhiệm Ủy ban về các vấn đề xã hội Trương Thị Mai. |
14. Bà Trương Thị Mai
Ngày sinh: 23-01-1958
Quê quán: Xã Hiền Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
Ngày vào đảng: 11-10-1985
Chức vụ: Chủ nhiệm Uỷ ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội (tháng 7/2011 - tái đắc cử)
Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X, XI
Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chủ nhiệm Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội.
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao Trương Hòa Bình. |
15. Ông Trương Hoà Bình
Sinh ngày: 13/04/1955
Quê quán: Cần Giuộc, Long An
Trình độ: Thạc sỹ Luật
Chức vụ: Bí thư Trung ương Đảng, Chánh án TAND tối cao
Thống đốc Ngân hàng nhà nước VN Nguyễn Văn Bình. |
16. Ông Nguyễn Văn Bình
Sinh ngày: 4/3/1961.
Quê quán: Phú Thọ.
Học vị: Tiến sỹ khoa học.
Chức vụ: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (từ tháng 7/2011)
Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XI.
12/1986-1/1992: Chuyên viên Vụ Kinh tế đối ngoại, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2/1992-4/1995: Phó Trưởng Phòng các Tổ chức quốc tế, Trưởng Phòng Ngân hàng Thế giới, Vụ Hợp tác quốc tế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
5/1995-10/1998: Phó Vụ trưởng, Trưởng ban Quản lý các dự án tín dụng quốc tế, rồi Vụ trưởng, Chánh Văn phòng Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
11/1998-10/2001: Phó Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chi nhánh TP. Hà Nội.
11/2001-6/2005: Phó Chủ tịch, rồi quyền Chủ tịch Ban lãnh đạo Ngân hàng Đầu tư quốc tế (MIB) tại Liên bang Nga.
7/2005-3/2008: Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4/2008 đến 8/2011: Ủy viên Ban cán sự Đảng, Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng.
Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Phó bí thư thường thực thành ủy TP HCM Võ Văn Thưởng. |
17. Ông Võ Văn Thưởng
Ngày sinh: 13/12/1970
Quê quán: xã An Phước, huyện Măng Thít, tỉnh Vĩnh Long
Chức vụ:
- 1993: Sau khi tốt nghiệp khoa triết và là phó bí thư Đoàn Trường ĐH Tổng hợp TP.HCM, ông Võ Văn Thưởng về công tác tại Thành đoàn TP.HCM. Trải qua các cương vị Trưởng Ban đại học chuyên nghiệp Thành đoàn, phó chủ tịch rồi chủ tịch Hội Sinh viên TP.HCM.
- 2002: Phó Bí thư Thành đoàn TP.HCM
- 2003: Bí thư Thành đoàn TP.HCM
- 2004: Bí thư Quận ủy quận 12 , TP. HCM
- 2006: Được Bộ Chính trị điều động về công tác tại Trung ương Đoàn, được Ban chấp hành Trung ương đoàn bầu làm Bí thư thường trực, rồi Bí thư thứ nhất Trung ương đoàn khóa 8 và khóa 9.
- Tại Đại hội lần XI của Đảng, ông Võ Văn Thưởng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI.
- 8/2011: Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi.
- 4/2014: Phó Bí thư Thành ủy TP.HCM nhiệm kỳ 2010 - 2015.
- 10/2015: Tái cử giữ chức Phó Bí thư Thường trực Thành ủy TP.HCM nhiệm kỳ 2015-2020 và được phân công điều hành công tác Thành ủy TP.HCM.
Bộ trưởng Bộ GTVT Đinh La Thăng. |
18. Ông Đinh La Thăng
Sinh ngày: 10/09/1960
Quê quán: Nam Định
Học vị: Tiến sỹ
Chức vụ: Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải (từ tháng 7/2011)
Uỷ viên Trung ương Đảng Khoá X, XI
Đại biểu Quốc hội Khoá XI, XIII
1983-1988: Công tác tại Công ty Cung ứng vật tư thuộc Tổng công ty Xây dựng thuỷ điện Sông Đà, là Kế toán viên, Phó kế toán trưởng, Kế toán trưởng công ty, Uỷ viên Ban Thường vụ Đảng uỷ, Uỷ viên Ban Thường vụ Công đoàn, Bí thư Đoàn thanh niên Công ty.
1989-1994: Phó kế toán trưởng, Kế toán trưởng, Uỷ viên Ban Thưởng vụ Đảng uỷ, Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng uỷ Tổng công ty Xây dựng thuỷ điện Sông Đà, Uỷ viên Ban chấp hành Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Bí thư Đoàn Thanh niên Tổng công ty Xây dựng thuỷ điện Sông Đà, Uỷ viên Trung ương Hội Kế toán Việt Nam, Phó chủ tịch Hội Kế toán ngành Xây dựng.
1995-3/2001: Bí thư Đảng uỷ, Phó Tổng giám đốc kiêm Chủ tịch công đoàn Tổng công ty Sông Đà; Uỷ viên Ban chấp hành Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
4/2001-10/2003: Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Sông Đà. Đại biểu Quốc hội Khoá XI, Uỷ viên Uỷ ban Đối ngoại của Quốc hội. Uỷ viên Trung ương Hội Kế toán Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Kế toán ngành Xây dựng, Uỷ viên Ban Thường vụ Công đoàn Xây dựng Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam.
11/2003-12/2005: Phó Bí thư Tỉnh ủy Thừa thiên – Huế. Đại biểu Quốc hội Khoá XI, Uỷ viên Uỷ ban Đối ngoại của Quốc hội.
1/2006-12/2008: Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng (4/2006) được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng. Đại biểu Quốc hội Khoá XI, Uỷ viên Uỷ ban Đối ngoại của Quốc hội.
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (2011) của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng. Tại Kỳ họp thứ Nhất, Quốc hội khóa XIII (8/2011), được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải. |
19. Ông Hoàng Trung Hải
Sinh ngày: 27/9/1959
Quê quán: Thái Bình
Học vị: Thạc sỹ
Chức vụ: Phó thủ tướng Chính phủ (từ tháng 8/2007)
Ủy viên Trung ương Đảng khóa IX, X, XI
Đại biểu Quốc hội khóa VIII, XI, XIII
7/1976 – 10/1981: Sinh viên trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
11/1981- 7/1991: Kỹ sư, Trưởng kíp, Trưởng ca, Phó quản đốc phân xưởng rồi Trưởng phòng Kỹ thuật, Phó Kỹ sư chính vận hành Nhà máy Điện Phả Lại; sau đó theo học và tốt nghiệp khóa đào tạo sau đại học Khoa Hệ thống điện, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Đại biểu Quốc hội khóa VIII.
8/1991 – 8/1993: Trưởng phòng Thư ký tổng hợp, sau là Trưởng phòng Kinh tế đối ngoại, Công ty Điện lực I Hà Nội.
9/1993-9/1995: Phó Văn phòng kiêm Trưởng phòng Tổng hợp, Bộ Năng lượng; sau học thạc sỹ quản trị kinh doanh tại Trường Đại học Dublin, Cộng hòa Ailen.
9/1995-6/1997: Ủy viên Hội đồng quản trị kiêm Trưởng ban Kiểm soát Tổng Công ty Điện lực Việt Nam.
7/1997-3/1998: Ủy viên Ban cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Công nghiệp.
4/1998-8/2000: Ủy viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam.
8/2000-4/2001: Ủy viên Ban Cán sự đảng, Thứ trưởng Bộ Công nghiệp; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ khối cơ quan Kinh tế Trung ương.
4/2001-7/2002: Phó Bí thư Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Thường trực Bộ Công nghiệp. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng, đại biểu Quốc hội khóa XI.
8/2002-7/2007: Uỷ viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban Cán sự đảng, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng.
Từ 8/2007 đến nay: Uỷ viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Cán sự đảng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng; đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn tiếp tục làm Phó Thủ tướng Chính phủ.
Ngoài một số thành viên Bộ Chính trị sẽ tham gia ban bí thư, Ban chấp hành Trung ương đã bầu ba người vào Ban bí thư gồm:
1. Ông Nguyễn Hòa Bình
2. Ông Nguyễn Văn Nên
3. Ông Lương Cường
Uỷ ban Kiểm tra trung ương gồm 21 người, do ông Trần Quốc Vượng làm Chủ nhiệm.
Bình luận bài viết (0)
Gửi bình luận