Bảng tổng sắp huy chương SEA Games 32
TT |
Đoàn Thể Thao |
Huy chương |
Tổng HC |
||
Vàng |
Bạc |
Đồng |
|||
1 |
Việt Nam |
136 | 105 | 114 | 355 |
---|---|---|---|---|---|
2 |
Thái Lan |
108 | 96 | 108 | 312 |
3 |
Indonesia |
86 | 81 | 109 | 276 |
4 |
Campuchia |
81 | 74 | 126 | 281 |
5 |
Philippines |
58 | 86 | 116 | 260 |
6 |
Singapore |
51 | 42 | 64 | 157 |
7 |
Malaysia |
34 | 45 | 97 | 176 |
8 |
Myanmar |
21 | 25 | 68 | 114 |
9 |
Lào |
6 | 22 | 60 | 88 |
10 |
Brunei |
2 | 1 | 6 | 9 |
11 |
Đông Timor |
0 | 0 | 8 | 8 |
* Bảng tổng sắp huy chương Sea Games 32 sẽ được cập nhật liên tục nhanh nhất!
>>Trực tiếp SEA Games 32 ngày 15/5
Đoàn Thể thao Việt Nam tại SEA Games 32 giành 136 HCV, 105 HCB và 114 HCĐ, đứng thứ nhất trên bảng tổng sắp. |
Danh sách vận động viên giành HCV của đoàn thể thao Việt NamLê Hồng Phúc, Phạm Minh Đức, Giang Việt Anh (karate, kata đồng đội nam, 6/5) Nguyễn Ngọc Trâm, Lưu Thị Thu Uyên, Nguyễn Thị Phương (karate, kata đồng đội nữ, 6/5) Lê Thị Hiền (vovinam, đối kháng 55 kg nữ, 6/5) Trần Hưng Nguyên (bơi, 200 m hỗn hợp nam, 6/5) Nguyễn Thị Thanh Phúc (điền kinh, đi bộ 20 km nữ, 6/5) Phạm Thanh Phương Thảo, Tôn Nữ Hồng Ân (cờ ốc, 60 phút đôi nữ, 6/5) Phạm Tiến Sản (hai môn phối hợp, đơn nam, 7/5) Trương Thảo My, Trương Thảo Vy, Huỳnh Thị Ngoan, Nguyễn Thị Tiểu Duy (bóng rổ, 3x3 nữ, 7/5) Hoàng Thị Mỹ Tâm (karate, kumite dưới 55 kg nữ, 7/5) Đinh Thị Hương (karate, kumite dưới 68 kg nữ, 7/5) Đỗ Phương Thảo (vovinam, đối kháng 60 kg nữ, 7/5) Nguyễn Thanh Liêm (vovinam, đối kháng 60 kg nam, 7/5) Đào Hồng Sơn (jiu-jitsu, ne-waza NOGI 56 kg nam, 7/5) Phạm Thanh Bảo (bơi, 100 m ếch nam, 7/5) Nguyễn Hữu Kim Sơn, Hoàng Quý Phước, Nguyễn Huy Hoàng, Trần Hưng Nguyên (bơi, 4x200 m tự do nam, 7/5) Trương Thị Thương, Đinh Thị Hương, Nguyễn Thị Ngoan, Hoàng Thị Mỹ Tâm (karate, kumite đồng đội nữ, 8/5) Chu Văn Đức, Đỗ Thanh Nhân, Đỗ Mạnh Hùng, Võ Văn Hiền, Trần Lê Tấn Đạt, Nguyễn Viết Ngọc Hiệp, Lò Văn Biển (karate, kumite đồng đội nam, 8/5) Nguyễn Thị Hoài Nương, Nguyễn Hoàng Dũ (vovinam, tự vệ nữ, 8/5) Đinh Phương Thành, Lê Thanh Tùng, Đặng Ngọc Xuân Thiện, Văn Vĩ Lương, Nguyễn Văn Khánh Phong, Trịnh Hải Khang (thể dục dụng cụ, toàn năng đồng đội nam, 8/5) Phạm Thị Phượng (kun bokator, đối kháng 45 kg nữ, 8/5) Nguyễn Thị Thanh Tiền (kun bokator, đối kháng 50 kg nữ, 8/5) Bùi Thị Thảo Ngân (vovinam, đối kháng 65 kg nữ, 8/5) Nguyễn Thị Oanh (điền kinh, 5.000 m nữ, 8/5) Nguyễn Thị Tuyết Mai (kun bokator, đối kháng 55 kg nữ, 8/5) Trần Hưng Nguyên (bơi, 400 m hỗn hợp nam, 8/5) Trần Võ Song Thương (kun bokator, đối kháng 60 kg nữ, 8/5) Nguyễn Huy Hoàng (bơi, 1.500 m tự do nam, 8/5) Huỳnh Văn Cường (kun bokator, đối kháng 65 kg nam, 8/5) Trần Nhật Hoàng, Nguyễn Thị Hằng, Trần Đình Sơn, Nguyễn Thị Huyền (điền kinh, 4x400 m tiếp sức hỗn hợp nam nữ, 8/5) Ngô Đức Mạnh (kun bokator, đối kháng 70 kg nam, 8/5) Lâm Thị Thùy Mỵ, Lê Toàn Trung, Đoàn Hoàng Thâm, Lâm Trí Linh (vovinam, đa luyện vũ khí nữ, 9/5) Đoàn Thị Hồng Nhung (cờ ốc, 60 phút đơn nữ, 9/5) Đặng Ngọc Xuân Thiện (thể dục dụng cụ, ngựa tay quay nam, 9/5) Nguyễn Văn Khánh Phong (thể dục dụng cụ, vòng treo nam, 9/5) Đinh Phương Thành (thể dụng dụng cụ, xà đơn nam, 9/5) Lê Đức Duy, Mai Đình Chiến, Nguyễn Hoàng Tấn, Lê Phi Bảo (vovinam, đa luyện vũ khí nam, 9/5) Huỳnh Quốc Khánh, Lương Đức Tuấn, Lê Văn Sơn, Đàm Việt Hưng, Bùi Đình Văn, Mai Thanh Phong (esports, Đột Kích đồng đội, 9/5) Nguyễn Thị Oanh (điền kinh, 1.500 m nữ, 9/5) Nguyễn Thị Oanh (điền kinh, 3.000 m vượt rào nữ, 9/5) Nguyễn Hoàng Hồng Ân (pencak silat, đối kháng 50-55 kg nữ, 10/5) Nguyễn Tấn Sang (pencak silat, đối kháng 75-80 kg nam, 10/5) Quàng Thị Thu Nghĩa (pencak silat, đối kháng 65-70 kg nữ, 10/5) Lê Khánh Hưng (golf, đơn nam, 10/5) Huỳnh Hà Hữu Hiếu (kun khmer, đối kháng 45 kg nữ, 10/5) Tạ Thị Kim Yến (kun khmer, đối kháng 48 kg nữ, 10/5) Huỳnh Thị Mỹ Tiên (điền kinh, 100 m rào nữ, 10/5) Bàng Thị Mai (kun khmer, đối kháng 60 kg nữ, 10/5) Nguyễn Duy Tuyến (pencak silat, đối kháng 80-85 kg nam, 10/5) Nguyễn Trung Cường (điền kinh, 3.000 m vượt rào nam, 10/5) Phạm Thanh Bảo (bơi, 200 m ếch nam, 10/5) Dương Thúy Vi (wushu, biểu diễn kiếm thuật + thương thuật) Triệu Thị Phương Thủy (kun Khmer, 51 kg nữ) Nguyễn Thị Huyền (400 m rào nữ) Bùi Yến Ly (kun Khmer, 57 kg nữ) Nguyễn Thị Thu Hà (điền kinh, 800m nữ) Nguyễn Linh Na (điền kinh, 7 môn phối hợp nữ) Nguyễn Huy Hoàng (bơi, 400m tự do nam) Nông Văn Hữu (wushu, nam côn và nam đao) Nguyễn Thị Lan (wushu, đối kháng 48 kg nữ) Bùi Trường Giang (wushu, đối kháng 60 kg nam) Trương Văn Chưởng (wushu, đối kháng 65 kg nam) Đinh Văn Bí (wushu, đối kháng 70 kg nam) Phạm Quốc Việt, Nguyễn Thiên Phụng, Nguyễn Trọng Phúc (taekwondo, nội dung Quyền tiêu chuẩn đồng đội nam 3 người) Nguyễn Thị Oanh (điền kinh 10.000 m) Nguyễn Thị Huyền, Nguyễn Thị Hằng, Hoàng Thị Minh Hạnh và Nguyễn Thị Ngọc (điền kinh 4x400 m tiếp sức), Nguyễn Thành Lộc (lặn, 100 m tự do nam) Lê Thị Thanh Vân (lặn, 100 m vòi hơi chân vịt nữ) Nguyễn Trọng Dũng, Đặng Đức Mạnh, Đỗ Đình Toàn và Nguyễn Khang Dũng (lặn, 4x200 m vòi hơi chân vịt) Nguyễn Ngọc Minh Hy, Nguyễn Thị Mộng Quỳnh, Hứa Văn Huy, Châu Tuyết Vân, Trần Đăng Khoa (teakwondo, Quyền sáng tạo đồng đội) Trần Phương Nhi, Cao Thị Duyên, Nguyễn Hoài Thương, Đặng Thị Vương, Phạm Thị Thu (lặn, 4x200 m vòi hơi chân vịt) Phan Thế Gia Hiển (nội dung đơn nam, môn aerobic) Trần Hà Vi (nội dung đơn nữ, môn aerobic) Đồng đội Hoàng Gia Bảo, Lê Hoàng Phong, Nguyễn Chế Thanh (nội dung nhóm ba người, môn aerobic) Nguyễn Thị Thật (nội dung đường trường đồng hàng nữ, môn xe đạp) Lại Gia Thành (hạng cân 55 kg nam, môn cử tạ) Đồng đội Bùi Thị Yến, Nguyễn Thị Hương, Nguyễn Hồng Thái, Hồ Thị Ne, Ma Thị Thương, Diệp Thị Hương (thuyền 3 nữ - 250 m, môn đua thuyền truyền thống) Lại Lý Huynh (cá nhân nam cờ tiêu chuẩn, môn cờ tướng) Đồng đội Tạ Đức Huy, Nguyễn Cường Thịnh (nội dung kime no Kata, môn Judo) Hà Thị Linh (hạng cân 63 kg nữ, môn boxing) Bùi Phước Tùng (hạng cân 71 kg nam, môn boxing) Kim Anh Kiệt (nội dung 400 m vòi hơi chân vịt nam, phá kỷ lục SEA Games, môn lặn) Lê Thị Ngọc Huệ (carom 1 băng, môn billards) Nguyễn Trần San San (nội dung 400m vòi hơi chân vịt nữ, môn lặn) Vũ Đặng Nhật Nam (nội dung 200 m vòi hơi chân vịt đôi, môn lặn) Đồng đội Trần Phương Nhi, Đặng Thị Vương, Phạm Thị Thu, Cao Thị Duyên, Trần Phương Nhi (nội dung đồng đội tiếp sức nữ 4 x 100 m , môn lặn) Đồng đội Nguyễn Tiến Đạt, Đỗ Đình Toàn, Đặng Đức Mạnh, Nguyễn Thành Lộc, Lê Đặng Đức Việt nội dung 4x100m vòi hơi nam, môn lặn). Trần Ngọc Thúy Vi, Lê Hoàng Phong (aerobic, đôi nam nữ, 14/5) Trần Ngọc Thúy Vi, Lê Hoàng Phong, Vương Hoài Ân, Nguyễn Chế Thanh, Nguyễn Việt Anh (aerobic, nhóm 5 người, 14/5) Phùng Thị Khánh Linh, Phạm Thị Thu Hoài, Bùi Thị Thu Hà Lê Minh Hằng (đấu kiếm, kiếm chém đồng đội nữ, 14/5) Trần Minh Trí (cử tạ, hạng 67 kg nam, 14/5) Hoàng Nhật Nam, Nguyễn Tiến Nhật, Nguyễn Phước Đến, Trương Trần Nhật Minh (đấu kiếm, kiếm ba cạnh đồng đội nam, 14/5) Tuyển đua thuyền Việt Nam (đua thuyền truyền thống, cự ly 500 m thuyền 12 người hỗn hợp) Trần Mai Ngọc, Đinh Anh Hoàng (bóng bàn, đôi nam nữ, 14/5) Nguyễn Quang Nhật, Đặng Cửu Tùng Lân (cờ tướng, cờ tiêu chuẩn đôi nam nữ, 14/5) Nguyễn Hoàng Thành (judo hạng 55 kg) Chu Đức Đạt (judo hạng 60 kg) Bùi Tiến Hải (vật hạng 60 kg). Nguyễn Công Mạnh (vật hạng 72 kg). Lý Hồng Phúc (Taekwondo hạng dưới 74 kg nam). Bùi Đình Quyết (võ gậy, hạng 65 kg nam). Nguyễn Trần San San (lặn, 800 m vòi hơi chân vịt nữ). Nguyễn Đình Huy (vật, hạng 55 kg nam). Nguyễn Thị Thảo (lặn, 50 m chân vịt đôi dành cho nữ) Vũ Đặng Nhật Nam (lặn, 400 m nam chân vịt đôi). Nguyễn Trọng Dũng (lặn, nam 800m vòi hơi chân vịt). Đội tuyển lặn (4x50 m tiếp sức hỗn hợp nam nữ vòi hơi chân vịt) Nguyễn Văn Quyết, Vũ Thành An, Tô Đức Anh, Nguyễn Xuân Lợi (đấu kiếm, kiếm chém đồng đội nam, 15/5) Nguyễn Thị Yến, Trần Thị Ngọc Yến, Nguyễn Thị Ngọc Huyền (cầu mây, đôi nữ, 15/5) Đặng Thị Linh (vật, hạng 76 kg nữ, 15/5) Lại Diệu Thương (vật, hạng 68 kg nữ, 15/5) Nguyễn Thị Xuân (vật, hạng 50 kg nữ, 15/5) Nguyễn Thị Mỹ Hạnh (vật, hạng 62 kg nữ, 15/5) Nguyễn Thị Mỹ Trang (vật, hạng 57 kg nữ, 15/5) Trần Anh Tuyết (vật, hạng 59 kg nữ, 15/5) Nguyễn Thị Thanh Thủy (judo, dưới 52 kg nữ, 15/5) Hoàng Thị Tình (judo, dưới 48 kg nữ, 15/5) Nguyễn Nhạc Như An (judo, dưới 44 kg nữ, 15/5) Lê Anh Tài (judo, dưới 90 kg nam, 15/5) Phạm Đăng Quang (taekwondo, dưới 63 kg nam, 15/5) Nguyễn Thị Hằng Nga (kickboxing, full contact 48 kg nữ, 15/5) Lê Thị Nhi (kickboxing, light contact 50 kg nữ, 15/5) Vũ Thị Thanh Bình (võ gậy, hạng 55 kg nữ, 15/5) Đội tuyển bóng đá nữ Việt Nam (15/5) Nguyễn Quốc Toàn (cử tạ, hạng 89 kg nam) Trần Huỳnh Như (dance sports, B Girls 1vs1) Ngô Văn Lâm (vật, 92 kg tự do) Cao Minh Duyệt, Phạm Quốc Tài, Nguyễn Văn Hải và Nguyễn Minh Quang vượt qua Singapore (đấu kiếm, kiếm liễu đồng đội nam) Trần Đình Thắng (cử tạ, trên 89 kg nam) Nguyễn Xuân Phương (kick boxing, full contact - 60kg nam) Đồng đội hỗn hợp (judo) Đội 12 crews nam nữ 800 m (đua thuyền truyền thống) Nguyễn Xuân Định (vật tự do, 65 kg nam) Ngô Thế Sao (vật tự do, 70 kg nam) Cấn Tất Dự (vật tự do, 74 kg nam) Nguyễn Hoàng (kick boxing, 67 kg nam) |
SEA Games 32 năm 2023 được tổ chức từ ngày 5-17/5 tại Campuchia.
Bảng xếp hạng huy chương SEA Games 31
TT |
Đoàn Thể Thao |
Huy chương |
Tổng HC |
||
Vàng |
Bạc |
Đồng |
|||
1 |
Việt Nam |
205 | 125 | 116 | 446 |
---|---|---|---|---|---|
2 |
Thái Lan |
92 | 103 | 136 | 331 |
3 |
Indonesia |
69 | 91 | 81 | 241 |
4 |
Philippines |
52 | 70 | 104 | 226 |
5 |
Singapore |
47 | 46 | 73 | 166 |
6 |
Malaysia |
39 | 45 | 90 | 174 |
7 |
Myanmar |
9 | 18 | 35 | 62 |
8 |
Campuchia |
9 | 13 | 41 | 63 |
9 |
Lào |
2 | 7 | 33 | 43 |
10 |
Brunei |
1 | 1 | 1 | 3 |
11 |
Đông Timor |
0 | 3 | 2 | 5 |
Đoàn Thể thao Việt Nam tại SEA Games 31 hiện đang xếp vị trí thứ nhất với 205 vàng, 125 bạc, 116 đồng; Xếp vị trí thứ 2 là đoàn thể thao Thái Lan với 92 vàng, 103 bạc, 136 đồng. |
Danh sách vận động viên giành HCV của Đoàn Thể thao Việt NamNgày 22/5: - Nguyễn Thị Thật (Xe đạp) - Nguyễn Thị Thật, Nguyễn Thị Thi, Nguyễn Thị Thu Mai, Bùi Thị Quỳnh (Xe đạp) - Lê Hoàng Phong và Trần Ngọc Thúy Vi (Aerobic) - Lý Hoàng Nam (Quần vợt) - Lê Hoàng Phong, Nguyễn Chết Thành, Nguyễn Việt Anh,Trần Ngọc Thúy Vi (Aerobic) - Bùi Yến Ly (Muay) - Quyết Chiến (Billiards) - Đột kích (Esports) - Nguyễn Trần Duy Nhất (Muay) - Nguyễn Doãn Long (Muay) - Liên minh huyền thoại (Esports) - Lê Thị Hiền (Vovinam) - Nguyễn Thị Tâm (Quyền anh) - Vương Thị Vỹ (Quyền anh) - Nguyễn Thành Lộc (Lặn) - Nguyễn Hoàng Điệp (Bắn súng) - Nguyễn Thị Phương Hậu (Quyền anh) - Trần Thị Linh (Quyền anh) - Phạm Thị Kim Thương (Lặn) - 4x100 m tiếp sức nữ vòi hơi chân vịt (Lặn) - Bóng đá nam Ngày 21/5: - Trương Thị Phương, Diệp Thị Hương, Nguyễn Thị Hương, Nguyễn Thị Ngân (Canoeing) - Nguyễn Chế Thanh, Trần Ngọc Thúy Vi, Lê Hoàng Phong (Aerobic) - Lê Quang Liêm, Lê Tuấn Minh (Cờ vua) - Nguyễn Thị Hương (Canoeing) - Phạm Thị Hồng Thanh (Cử tạ) - Đỗ Thu Hà (Judo) - Nguyễn Hoàng Thành (Judo) - Hoàng Thị Tình (Judo) - Đội tuyển bóng ném nữ; - Lê Hồng Tuấn (Vovinam); - Nguyễn Thanh Lộc (lặn) - Phạm Thị Thu (lặn) - Cao Thị Duyên (lặn) - Kim Anh Kiệt (lặn) - Đội tuyển bóng ném nam - 4x200 m tiếp sức vòi hơi chân vịt nam (lặn) Ngày 20/5: - Lê Thị Kim Loan (cờ tướng, đơn nữ) - Nguyễn Thị Hương (canoeing, 500 m C1 đơn nữ) - Lê Tuấn Minh (cờ vua, cờ chớp cá nhân) - Phạm Lê Thảo Nguyên (cờ vua, cờ chớp cá nhân) - Phí Thanh Thảo (bắn súng, súng trường 3 tư thế nữ) - Mai Thị Kim Thùy (vovinam, long hổ quyền) - Chu Đức Đạt (judo, -60kg) - Hồ Thị Thu Hiền, Hoàng Thị Mỹ Tâm, Nguyễn Thị Ngoan và Trang Cẩm Lành (karate, kumite đồng đội nữ) - Hoàng Thị Duyên (cử tạ, 59kg) - Nguyễn Thị Thanh Thủy (judo, 52 kg) - Nguyễn Đức Tuân (bóng bàn, đơn nam) Ngày 19/5: - Hoàng Nguyên Thanh (điền kinh, marathon nam) - Võ Xuân Vĩnh (điền kinh, đi bộ 20 km) - Nguyễn Thị Thanh Phúc (điền kinh, đi bộ 20 km) - Trần Quốc Cường - Phạm Quang Huy - Phan Công Minh (bắn súng) - Lê Quang Liêm - Trần Tuấn Minh (cờ vua) - Nguyễn Trần Thanh Tự (Billiards, carom 1 băng) - Trương Thị Phương - Diệp Thị Hương - Nguyễn Thị Hương - Nguyễn Thị Tuyết (canoeing) - Quảng Văn Cường (xe đạp) - Lại Gia Thành (cử tạ hạng 55 kg nam). - Hồ Thị Thu Hiền (karate đối kháng). - Bùi Thị Thảo (karate đối kháng). - Đỗ Thanh Nhân (karate đối kháng). - Phùng Khắc Huy (vật tự do). - Nguyễn Xuân Định (vật tự do). - Nguyễn Thị Phương, Lưu Thị Thu Uyên, Nguyễn Ngọc Trâm (Karate, quyền đồng đội nữ) - Nguyễn Thanh Liêm (Vovinam) - Nguyễn Thị Hường (judo) - Cấn Tất Dự (vật tự do) - Đỗ Phương Thảo (Vovinam) - Trần Văn Trường Vũ (vật tự do) - Hoàng Thị Tuất (bắn đĩa bay) - Lê Anh Tài (judo) - Nguyễn Huy Hoàng (bơi, 800m tự do) - Phạm Thị Thu Hiền (taekwondo) - Nguyễn Huy Hoàng (200m bơi bướm) Ngày 18/5: - Trương Thị Phương và Nguyễn Thị Ngân (Canoeing đôi nữ). - Hồng Quân, Quốc Toản, Hiền Nam, Trần Thanh (canoeing thuyền 4 nam). - Bùi Thị Thu Hà, Đỗ Thị Tâm, Phạm Thị Thu Hoài và Phùng Thị Khánh Linh (kiếm chém đồng đội nữ). - Nguyễn Thị Xuân (vật) - Kiều Thị Ly (vật) - Nguyễn Thị Phương (karate) - Nguyễn Thị Mỹ Trang (vật) - Nguyễn Thị Mỹ Hạnh (vật) - Lại Diệu Thương (vật) - Đặng Thị Linh (vật) - Lò Thị Hoàng (điền kinh) - Phạm Thị Hồng Lệ (điền kinh) - Trần Thị Ánh Tuyết (taekwondo) - Nguyễn Thị Ngoan (karate) - Hoàng Thị Ngọc, Quách Thị Lan, Nguyễn Thị Hằng, Nguyễn Thị Huyền (điền kinh) - Trần Quốc Cường, Phạm Minh Hạnh (Judo) - Nguyễn Thị Hương (Judo) - Phạm Thanh Bảo (bơi) - Phạm Thị Kiều Giang (vovinam) - Nguyễn Tường Vy và Mai Thị Bích Trâm (judo) - Trần Hưng Nguyên (bơi) Ngày 17/5: - Trần Quốc Cường (bắn súng, súng ngắn 50 m) - Nguyễn Thị Hương (canoeing) - Nguyễn Ngọc Trường Sơn (cờ nhanh đơn nam) - Phạm Lê Thảo Nguyên (cờ nhanh đơn nữ) - Bùi Tiến Hải (vật, hạng cân 60 kg) - Bùi Mạnh Hùng (vật, hạng cân 67 kg) - Quách Thị Lan (điền kinh, 400m rào nữ) - Nguyễn Bá Sơn (vật, hạng cân 77kg) - Nghiêm Đình Hiếu (vật, hạng cân 87kg) - Nguyễn Minh Hiếu (vật, hạng cân 90kg) - Hà Văn Hiếu (vật, hạng cân 130kg) - Nguyễn Linh Na (điền kinh, 7 môn phối hợp) - Nguyễn Văn Lai (điền kinh, 10.000m) - Trương Thị Kim Tuyền (taekwondo, 46kg) - Bạc Thị Khiêm (taekwondo, hạng dưới 67 kg nữ). - Kim Sơn, Huy Hoàng, Quý Phước, Hưng Nguyên (bơi 4x200 m tiếp sức tự do nam). - Pubg Moblie (cá nhân) Ngày 16/5: - Đinh Thị Như Quỳnh (xe đạp băng đồng). - Quàng Thị Thu Nghĩa (pencak silat hạng dưới 75kg nữ). - Trần Đình Nam (pencak silat hạng 70-75kg nam). - Lê Văn Toàn (pencak silat) - Đội tuyển quyền sáng tạo đồng đội (Taekwondo) - Nguyễn Tấn Sang (pencak silat, hạng 75-80kg ) - Tuyển đồng đội kiếm chém nam (đấu kiếm) - Hà Minh Thành (bắn súng) - Tuyển quyền đồng đội nam (Taekwondo) - Nguyễn Duy Tuyến (pencak silat, hạng 80-85kg) - Đội tuyển quyền đồng đội nữ (Taekwondo) - Phạm Quốc Việt (Taekwondo, quyền tiêu chuẩn cá nhân nam) - Đinh Phương Thành (TDDC, xà kép) - Vũ Thị Ngọc Hà (điền kinh - nhảy xa nữ) - Nguyễn Huy Hoàng (bơi - 400 m tự do nam) - Lê Tiến Long (điền kinh - 300m vượt chướng ngại vật) - Trần Hưng Nguyên (bơi - 200m ngửa) Ngày 15/5: - Phạm Tiến Sản, Duathlon - Hoàng Thị Phương Giang, wushu - trường quyền nữ - Nguyễn Minh Nhật Quang và Hà Văn Tiến, cờ tướng - Nguyễn Ngọc Trường Sơn, cờ vua tiêu chuẩn - Trung Kiên - Hồng Anh, khiêu vũ thể thao - samba - Ngô Thị Phương Nga, wushu tán thủ 52kg - Nguyễn Thị Thu Thủy, wushu tán thủ 56kg - Nguyễn Thị Trang, wushu tán thủ 60kg - Bùi Thu Hà, kém chém 3 cạnh nữ - Trung Kiên - Hồng Anh, khiêu vũ thể thao - rumba - Bùi Trường Giang, wushu tán thủ 60kg - Trương Văn Chưởng, wushu tán thủ 65kg - Nguyễn Văn Tài, wushu tán thủ 75 kg - Đặng Ngọc Xuân Thiện, TDDC - ngựa vòng - Nguyễn Thị Huyền, điền kinh 400m nữ - Nguyễn Tiến Trọng, nhảy xa - Nguyễn Văn Lan, điền kinh 5000m - Đinh Kim Loan, thể hình - cổ điển - Trần Hoàng Duy Thuận và Bùi Thị Thoa, thể hình- đôi nam nữ - Phùng Thị Huệ, jujitsu - 45kg nữ - Đào Hồng Sơn, jujitsu - 56kg nam - Phạm Thị Diễm, điền kinh - nhảy cao - Lan Anh - Hồng Thoa, bi sắt - Nguyễn Đoàn Minh Trường và Đặng Thu Hương, khiêu vũ thể thao - jive - Nguyễn Đoàn Minh Trường và Đặng Thu Hương, khiêu vũ thể thao - 5 điệu la tinh - Nguyễn Đoàn Minh Trường và Đặng Thu Hương, khiêu vũ thể thao - Paso Doble - Nguyễn Thị Oanh, điền kinh - 3000m vượt chướng ngại vật - Trần Hưng Nguyên, bơi - 400m hỗn hợp - eSports, Liên minh huyền thoại: Tốc chiến Ngày 14/5: - Phạm Thị Huệ, rowing thuyền đơn nữ hạng nặng - Nguyễn Thị Oanh, điền kinh 1.500m nữ - Dương Thúy Vi, wushu thương thuật - Lường Thị Thảo và Đinh Thị Hảo, rowing thuyền đôi nữ hạng nhẹ - Phạm Thị Thảo, Nguyễn Thị Giang, rowing thuyền đôi nữ hạng nặng hai mái chèo - Phạm Thị Ngọc Anh, Lê Thị Hiền, Hà Thị Vui, Dư Thị Bông, rowing thuyền 4 nữ hạng nhẹ 1 mái chèo - Nguyễn Tiến Nhật, kiếm 3 cạnh - Trần Hoàng Duy Thuận, thể hình - Lương Đức Phước, điền kinh - 1.500 nam - Nguyễn Hoài Văn, điền kinh - ném lao - Nguyễn Thị Oanh, điền kinh - 5000m nữ - Nguyễn Huy Hoàng, bơi - 1500m tự do - Phạm Thanh Bảo, bơi - 100m ếch - Bơi tiếp sức 4x4 - Cờ tướng, đồng đội nam Ngày 13/5: - Môn wushu nội dung nam đao: Quốc Khánh - Môn Wushu dành cho nữ: Thuý Vi - Nội dung thuyền 4 nữ hạng nhẹ hai mái chèo: Hồ Thị Lý, Lương Thị Thảo, Nguyễn Thị Giang và Phạm Thị Thảo - Nội dung thuyền đôi nữ hạng nặng một mái chèo: Đinh Thị Hảo, Phạm Thị Huệ -Vũ Thành An, kiếm chém 3 cạnh nam -Nguyễn Thị Thanh Trâm, nội dung dưới 70kg nữ môn kurash -Phạm Văn Mách, nội dung 55kg môn thể hình -Đặng Thanh Tùng, nội dung 65kg môn thể hình -Đinh Phương Thành, Lê Thanh Tùng, Khánh Phong, Vĩ Lương, Hải Khang (đồng đội nam Thể dục dụng cụ) - Huỳnh Văn Tuấn, Kickboxing - Nguyễn Thị Hằng Nga, Kickboxing - Huỳnh Thị Kim Vàng, Kickboxing - Nguyễn Thế Hưởng, Kickboxing - Nguyễn Quang Huy, Kickboxing Ngày 12/5: Nghỉ Ngày 11/5: - Thuyền 4 nữ đôi mái chèo hạng nặng môn rowing: Phạm Thị Huệ, Đinh Thị Hảo, Hồ Thị Lý và Phạm Thị Thảo - Thuyền 4 nữ đơn mái chèo hạng nặng môn rowing: Phạm Thị Ngọc Anh, Lê Thị Hiền, Hà Thị Vui và Dư Thị Bông - Quyền biểu diễn đồng đội nữ môn pencak silat: Nguyễn Thị Huyền, Nguyễn Thị Thu Hà, Vương Thị Bình. - Lê Công Hoàng Hải, nội dung dưới 60kg môn kurash - Lê Đức Đông, nội dung dưới 66kg của nam môn kurash Ngày 10/5: Tô Thị Trang (kurash, 48kg nữ), Phạm Hồng Mơ (kurash, 52kg nữ), Bùi Minh Quân (-81kg nam), Trần Thương (-90kg). |
Bảng xếp hạng huy chương SEA Games 30 năm 2019
TT |
Đoàn Thể Thao |
Huy chương |
Tổng HC |
||
Vàng |
Bạc |
Đồng |
|||
1 |
Philippines |
149 |
118 |
120 |
387 |
---|---|---|---|---|---|
2 |
Việt Nam |
98 |
85 |
105 |
288 |
3 |
Thái Lan |
92 |
103 |
123 |
318 |
4 |
Indonesia |
73 |
84 |
111 |
268 |
5 |
Malaysia |
55 |
58 |
71 |
184 |
6 |
Singapore |
53 |
46 |
69 |
168 |
7 |
Myanamar |
4 |
18 |
51 |
73 |
8 |
Campuchia (CAM) |
4 |
6 |
36 |
46 |
9 |
Brunei |
2 |
5 |
6 |
13 |
10 |
Lào |
1 |
5 |
28 |
34 |
11 |
Timor-Leste (TLS) |
0 |
1 |
5 |
6 |
Bảng xếp hạng huy chương SEA Games 29 năm 2017
TT |
Đoàn Thể Thao |
Huy chương |
Tổng HC |
||
Vàng |
Bạc |
Đồng |
|||
1 |
Malaysia (MAS) |
145 |
92 |
86 |
323 |
---|---|---|---|---|---|
2 |
Thái Lan (THA) |
72 |
86 |
88 |
246 |
3 |
Việt Nam (VIE) |
58 |
50 |
60 |
168 |
4 |
Singapore (SGP) |
57 |
58 |
73 |
188 |
5 |
Indonesia (INA) |
38 |
63 |
90 |
191 |
6 |
Philippines (PHI) |
24 |
33 |
64 |
121 |
7 |
Myanmar (MYA) |
7 |
10 |
20 |
37 |
8 |
Campuchia (CAM) |
3 |
2 |
12 |
17 |
9 |
Lào (LAO) |
2 |
3 |
21 |
26 |
10 |
Brunei (BRU) |
0 |
5 |
9 |
14 |
11 |
Timor-Leste (TLS) |
0 |
0 |
3 |
3 |
Bảng tổng sắp huy chương SEA Games 28 năm 2015
TT |
Đoàn Thể Thao |
Huy chương |
Tổng HC |
||
Vàng |
Bạc |
Đồng |
|||
1 |
Thái Lan |
95 |
83 |
69 |
247 |
---|---|---|---|---|---|
2 |
Singapore |
84 |
73 |
102 |
259 |
3 |
Việt Nam (VIE) |
73 |
53 |
60 |
186 |
4 |
Malaysia |
62 |
58 |
66 |
186 |
5 |
Indonesia |
47 |
61 |
74 |
182 |
6 |
Philippines |
29 |
36 |
66 |
131 |
7 |
Myanmar |
12 |
26 |
31 |
69 |
8 |
Campuchia |
1 |
5 |
9 |
15 |
9 |
Lào |
0 |
4 |
25 |
29 |
10 |
Brunei |
0 |
1 |
6 |
7 |
11 |
Timor-Leste (TLS) |
0 |
1 |
1 |
2 |
Đại hội thể thao Đông Nam Á 2022 (SEA Games 31) diễn ra tại Việt Nam từ 12/5 đến 23/5/2022. Tổng số lượng vận động viên tham dự lên đến 5.467 với 523 nội dung của 40 môn thể thao.
Bình luận bài viết (0)
Gửi bình luận