Chính trị

Chân dung 20 thành viên Chính phủ sắp miễn nhiệm

08/04/2016, 13:10

Sáng nay (8/4), Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc trình Quốc hội việc phê chuẩn miễn nhiệm 20 thành viên Chính phủ.

1-hoang-trung-hai

Ông Hoàng Trung Hải.

Sáng 8/4, tân Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc đọc tờ trình về việc miễn nhiệm 20 thành viên Chính phủ. 

Theo đó, tờ trình đề nghị phê chuẩn việc miễn nhiệm chức vụ Phó Thủ tướng Chính phủ đối với: ông Hoàng Trung Hải – Uỷ viên Bộ Chính trị do đã nhận trọng trách mới là Bí thư Thành ủy Hà Nội; ông Vũ Văn Ninh (đến tuổi nghỉ hưu, không tái cử Uỷ viên Trung ương Đảng khóa XII).

4 Bộ trưởng và trưởng ngành được đề nghị phê chuẩn miễn nhiệm vì đã nhận trọng trách mới và đang chờ phân công nhiệm vụ mới, gồm: Bộ trưởng Bộ Công an Trần Đại Quang vừa được Quốc hội bầu làm Chủ tịch nước; Bộ trưởng Bộ GTVT Đinh La Thăng - Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy TPHCM; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Nguyễn Văn Bình là Uỷ viên Bộ Chính trị (chờ phân công nhiệm vụ); Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Nguyễn Văn Nên làm Bí thư Trung ương Đảng, Chánh Văn phòng Trung ương.

Ngoài ra, ông Trịnh Đình Dũng - Uỷ viên Trung ương Đảng cũng được đề nghị thôi giữ chức vụ Bộ trưởng Bộ Xây dựng để bố trí nhận nhiệm vụ mới.

Báo Giao thông xin giới thiệu tiểu sử 20 thành viên Chính phủ sắp miễn nhiệm:

1. Ông Hoàng Trung Hải (Đã nhận nhiệm vụ mới là Bí thư Thành Ủy Hà Nội)

Ngày sinh: 27/9/1959

Quê quán: Xã Quỳnh Giao, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình

Dân tộc: Kinh

Chức vụ:

Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, XII

Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX, X, XII, XII

Đại biểu Quốc hội khóa VIII, XI, XIII

Bí thư Thành ủy Hà Nội.

Tóm tắt quá trình công tác:

7/1976 – 10/1981: Sinh viên trường Đại học Bách khoa Hà Nội.

11/1981 - 7/1991: Kỹ sư, Trưởng kíp, Trưởng ca, Phó Quản đốc phân xưởng; rồi Trưởng phòng Kỹ thuật, Phó Kỹ sư chính vận hành Nhà máy Điện Phả Lại; sau đó theo học và tốt nghiệp khóa đào tạo sau đại học Khoa Hệ thống điện, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Đại biểu Quốc hội khóa VIII.

8/1991 – 8/1993: Trưởng phòng Thư ký tổng hợp, sau là Trưởng phòng Kinh tế đối ngoại, Công ty Điện lực I Hà Nội.

9/1993 - 9/1995: Phó Văn phòng kiêm Trưởng phòng Tổng hợp, Bộ Năng lượng; sau học Thạc sỹ Quản trị kinh doanh tại Trường Đại học Dublin, Cộng hòa Ailen.

9/1995 - 6/1997: Ủy viên Hội đồng quản trị kiêm Trưởng ban Kiểm soát Tổng Công ty Điện lực Việt Nam.

7/1997 - 3/1998: Ủy viên Ban cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Công nghiệp.

4/1998 - 8/2000: Ủy viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam.

8/2000 - 4/2001: Ủy viên Ban Cán sự đảng, Thứ trưởng Bộ Công nghiệp; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ khối cơ quan Kinh tế Trung ương.

4/2001 - 7/2002: Phó Bí thư Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Thường trực Bộ Công nghiệp. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Đại biểu Quốc hội khóa XI.

8/2002 - 7/2007: Bí thư Ban Cán sự đảng, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

8/2007 đến nay: Ủy viên Ban Cán sự đảng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ.

01/2011: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

Đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn tiếp tục làm Phó Thủ tướng Chính phủ.

01/2016: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được bầu vào Bộ Chính trị.

02/2016: Được Bộ Chính trị quyết định phân công giữ chức vụ Bí thư Thành ủy Hà Nội.

2-vu-van-ninh

Ông Vũ Văn Ninh

2. Ông Vũ Văn Ninh

Sinh ngày: 23/02/1955

Quê quán: Nam Định.

Học vị: Thạc sỹ Quản trị kinh doanh.

Ủy viên Trung ương Đảng khóa X, XI; Đại biểu Quốc hội khóa XII, XIII

11/1977-3/1980: Cán bộ Vụ Ngoại tệ và Quản lý ngoại thương (nay là Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) – Bộ Tài chính.

3/1980-12/1980: Cán bộ Phòng Vật giá, Vụ Cân đối tài chính (nay là Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính), Bộ Tài chính.

12/1980-8/1982: Cán bộ Vụ quản lý ngân sách địa phương rồi Vụ Ngân sách Nhà nước, Bộ Tài chính.

8/1982-11/1986: Phó phòng, Vụ Quản lý ngân sách địa phương, Bộ Tài chính.

11/1986-4/1987: Phó phòng, Vụ Quản lý ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính

5/1987-6/1988: Phó phòng Thư ký tổng hợp, Văn phòng Bộ Tài chính.

7/1988-9/1990: Trưởng phòng Thư ký, Văn phòng Bộ Tài chính.

9/1990-11/1999: Phó Vụ trưởng, Quyền Vụ trưởng rồi Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính.

11/1999-3/2003: Thứ trưởng rồi Thứ trưởng Thường trực Bộ Tài chính. Ủy viên Ban Cán sự đảng, sau là Phó Bí thư Ban Cán sự Đảng Bộ Tài chính.

3/2003-1/2006: Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Phó Chủ tịch rồi Phó Chủ tịch Thường trực UBND Thành phố Hà Nội, Đại biểu HĐND Thành phố.

1/2006-6/2006: Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Tài chính. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng.

Từ tháng 6/2006 đến nay: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban Cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Chủ tịch Hội đồng quản trị (nay là Hội đồng thành viên) Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước; Đại biểu Quốc hội khóa XII. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng. Đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Phó Thủ tướng Chính phủ.

3-tran-dai-quang

Ông Trần Đại Quang

3. Ông Trần Đại Quang (Đã nhận nhiệm vụ mới là Chủ tịch nước)

Ngày, tháng, năm sinh: 12/10/1956

Quê quán: xã Quang Thiện, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình

Nơi đăng ký thường trú: phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không

Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tiến sĩ Luật học, Đại học An ninh- Học vị: Tiến sĩ; Học hàm: Giáo sư- Lý luận chính trị: Cao cấp- Ngoại ngữ: Cao học tiếng Trung

Ngày vào Đảng: 26/7/1980; Ngày chính thức: 26/7/1981

Đại biểu Quốc hội Khóa XIII

Tóm tắt quá trình công tác:

Từ tháng 7/1972 – tháng 10/1975: Học viên Trường Cảnh sát nhân dân Trung ương và Trường Cao đẳng Ngoại ngữ, Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an).

Từ tháng 10/1975 – tháng 6/1987: Cán bộ Cục Bảo vệ chính trị I, sau tách thành Cục Bảo vệ chính trị II, giữ chức vụ Phó Trưởng phòng Trinh sát, Cục Bảo vệ chính trị II, Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an).

Từ tháng 6/1987 – tháng 6/1990: Trưởng phòng Tham mưu và Trưởng phòng Trinh sát, Cục Bảo vệ chính trị II, Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an).

Từ tháng 6/1990 – tháng 9/1996: Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Cục trưởng Cục Tham mưu An ninh, Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an).

Từ tháng 9/1996 – tháng 10/2000: Cục trưởng Cục Tham mưu An ninh, Bộ Công an; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Tổng cục An ninh, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Tổng cục An ninh, Bí thư Đảng ủy Cục Tham mưu An ninh, Bộ Công an.

Từ tháng 10/2000 – tháng 4/2006: Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, Bộ Công an; được phong cấp bậc hàm Thiếu tướng (2003); được phong học hàm Phó giáo sư (2003).

Từ tháng 4/2006 – tháng 1/2011: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X, Ủy viên Đảng ủy Công an Trung ương, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương, Thứ trưởng Bộ Công an; được phong cấp bậc hàm Trung tướng (2007); được phong học hàm Giáo sư (2009).

Từ tháng 01/2011 – tháng 8/2011: Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương, Thứ trưởng Bộ Công an.

Từ tháng 8/2011 đến nay: Ủy viên Bộ Chính trị (khóa XI, XII), Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh, Ủy viên Ban Cán sự đảng Chính phủ, Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương, Bộ trưởng Bộ Công an; được phong cấp bậc hàm Thượng tướng (2011), Đại tướng (2012); Trưởng Ban chỉ đạo Tây Nguyên; đại biểu Quốc hội khóa XIII; Phó Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; Phó Trưởng Tiểu ban bảo vệ chính trị nội bộ Trung ương.

Ngày 2/4/2016, tại Kỳ họp thứ 11, Quốc hội Khóa XIII được bầu làm Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

4-dinh-la-thang

Ông Đinh La Thăng

4. Ông Đinh La Thăng (Đã nhận nhiệm vụ mới là Bí thư Thành Ủy TP Hồ Chí Minh)

Sinh ngày: 10/9/1960

Quê quán: Nam Định

Học vị: Tiến sỹ

Ủy viên Trung ương Đảng Khoá X, XI, XII

Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII

Đại biểu Quốc hội Khoá XI, XIII

1983-1988: Công tác tại Công ty Cung ứng vật tư thuộc Tổng công ty Xây dựng thuỷ điện Sông Đà, là Kế toán viên, Phó kế toán trưởng, Kế toán trưởng công ty, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng uỷ, Uỷ viên Ban Thường vụ Công đoàn, Bí thư Đoàn thanh niên Công ty.

1989-1994: Phó kế toán trưởng, Kế toán trưởng, Ủy viên Ban Thưởng vụ Đảng ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Tổng công ty Xây dựng thủy điện Sông Đà, Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Bí thư Đoàn Thanh niên Tổng công ty Xây dựng thuỷ điện Sông Đà, Ủy viên Trung ương Hội Kế toán Việt Nam, Phó chủ tịch Hội Kế toán ngành Xây dựng.

1995-3/2001: Bí thư Đảng ủy, Phó Tổng Giám đốc kiêm Chủ tịch công đoàn Tổng công ty Sông Đà; Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.

4/2001-10/2003: Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Sông Đà. Đại biểu Quốc hội Khoá XI, Ủy viên Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội. Ủy viên Trung ương Hội Kế toán Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Kế toán ngành Xây dựng, Ủy viên Ban Thường vụ Công đoàn Xây dựng Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam.

11/2003-12/2005: Phó Bí thư Tỉnh ủy Thừa thiên – Huế. Đại biểu Quốc hội Khoá XI, Ủy viên Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội.

1/2006-12/2008: Bí thư Ban cán sự đảng, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng; đại biểu Quốc hội Khoá XI, Ủy viên Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội, Phó Bí thư Đảng ủy cơ quan Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam.

Từ tháng 12/2008: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Đảng uỷ,Chủ tịch Hội đồng thành viên Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng, Đại biểu Quốc hội Khoá XIII. Tại Kỳ họp thứ Nhất, Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Tháng 2/2016, ông Đinh La Thăng được phân công giữ chức Bí thư Thành ủy TP.HCM.

5-nguyen-van-binh

Ông Nguyễn Văn Bình

5. Ông Nguyễn Văn Bình (Đang chờ phân công nhiệm vụ mới)

Sinh ngày: 4/3/1961.

Quê quán: Phú Thọ.

Học vị: Tiến sỹ khoa học.

Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XI, XII

Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII

12/1986-1/1992: Chuyên viên Vụ Kinh tế đối ngoại, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2/1992-4/1995: Phó Trưởng Phòng các Tổ chức quốc tế, Trưởng Phòng Ngân hàng Thế giới, Vụ Hợp tác quốc tế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

5/1995-10/1998: Phó Vụ trưởng, Trưởng ban Quản lý các dự án tín dụng quốc tế, rồi Vụ trưởng, Chánh Văn phòng Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

11/1998-10/2001: Phó Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chi nhánh TP. Hà Nội.

11/2001-6/2005: Phó Chủ tịch, rồi quyền Chủ tịch Ban lãnh đạo Ngân hàng Đầu tư quốc tế (MIB) tại Liên bang Nga.

7/2005-3/2008: Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

4/2008 đến nay: Ủy viên Ban cán sự Đảng, Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng.

Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

6-nguyen-van-nen

Ông Nguyễn Văn Nên

6. Ông Nguyễn Văn Nên (Nhận nhiệm vụ mới là Bí thư Trung ương Đảng, Chánh Văn phòng Trung ương)

Sinh ngày: 14/7/1957

Quê quán: Tây Ninh.

Học vị: Cử nhân Luật.

Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XI, XII. Bí thư Trung ương Đảng.

Tháng 4/1975-9/1985: Chiến sỹ Cảnh sát hình sự; Đội trưởng hình sự Công an huyện Gò Dầu.

Tháng 10/1985-12/1987: Huyện ủy viên, Bí thư chi bộ, Phó trưởng Công an huyện Gò Dầu.

Tháng 01/1988-2/1989: Quyền Trưởng Công an huyện Gò Dầu.

Tháng 3/1989-12/1991: Ủy viên Thường vụ, Trưởng Công an huyện Gò Dầu.

Tháng 01/1992-4/1996: Phó Bí thư Thường trực Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Gò Dầu.

Tháng 4/1996-8/1999: Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Gò Dầu.

Tháng 8/1999-01/2001: Tỉnh ủy viên, Trưởng ban, Ban Tổ chức chính quyền tỉnh Tây Ninh.

Tháng 2/2001-5/2004: Ủy viên Thường vụ, Trưởng ban, Ban Tổ chức Tỉnh ủy Tây Ninh.

Tháng 6/2004-1/2005: Ủy viên Thường vụ, Trưởng ban, Ban Tổ chức Tỉnh ủy Tây Ninh, kiêm Chủ tịch HĐND tỉnh, Trưởng Ban Bảo vệ sức khỏe.

Tháng 2/2005-3/2006: Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND, Trưởng ban, Ban Tổ chức Tỉnh ủy Tây Ninh.

Tháng 3/2006-8/2010: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh.

Tháng 9/2010-7/2011: Bí thư Tỉnh ủy Tây Ninh.

Tháng 7/2011-2/2013: Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo Tây Nguyên.

Từ tháng 3/2013: Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương.

Ngày 14/11/2013, được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 6, phê chuẩn giữ chức vụ Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.

7-phung-quang-thanh

Ông Phùng Quang Thanh

7. Ông Phùng Quang Thanh

Sinh ngày: 2/2/1949.

Quê quán: TP Hà Nội.

Học vị: Cử nhân.

Ủy viên Trung ương Đảng khóa IX, X, XI

Ủy viên Bộ Chính trị khóa X, XI

Đại biểu Quốc hội khóa XI, XII, XIII

7/1967-7/1970: Đảng viên, chiến sỹ, Tiểu đội phó, Tiểu đội trưởng, Tiểu đoàn 9, Trung đoàn 64, Sư đoàn 320.

8/1970-10/1971: Chi ủy viên, Thiếu úy, Trung đội phó, Trung đội trưởng, Đại đội phó rồi Đại đội trưởng Đại đội 9 thuộc Tiểu đoàn 9, Trung đoàn 64, Sư đoàn 320.

10/1971-6/1972: Học viên Trường Sỹ quan lục quân 1.

7/1972-12/1976: Tiểu đoàn phó, Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 9, Trung đoàn 64, Sư đoàn 320 B, sau đó là học viên đào tạo tại Học viện Quân sự.

12/1976-4/1979: Tham mưu trưởng Trung đoàn 64, Sư đoàn 320B, sau đó là học viên văn hóa tại Trường Văn hóa Quân đoàn 1.

5/1979-9/1979: Phó Trung đoàn trưởng Trung đoàn 64, Sư đoàn 320B.

10/1979-12/1982: Trung đoàn trưởng Trung đoàn 64, Sư đoàn 320B.

1/1983-12/1983: Học viên Học viện thực hành Liên Xô.

12/1983-8/1986: Phó Sư đoàn trưởng kiêm Tham mưu trưởng Sư đoàn 390, Quân đoàn 1. Sau đó là học viên học tiếng Nga tại Trường Đại học Ngoại ngữ quân sự và Học viện Quân sự cao cấp khóa VIII.

9/1986-7/1988: Đảng ủy viên, Phó Bí thư Đảng ủy rồi phụ trách Sư đoàn 390, sau đó là Đại tá, Sư đoàn trưởng Sư đoàn 390, Quân đoàn 1.

8/1988-7/1989: Đại tá, Sư đoàn trưởng Sư đoàn 312, Quân đoàn 1, sau đó học tiếng Nga tại Học viện Kỹ thuật quân sự.

8/1989-1/1991: Học viên Học viện Vôrôsilốp, Bộ Tổng tham mưu Liên Xô, sau đó là học viên tại Học viện Quân sự cao cấp.

2/1991-8/1991: Đại tá, Tham mưu trưởng Quân đoàn 1.

9/1991-8/1993: Đại tá, Sư đoàn trưởng Sư đoàn 312, Quân đoàn 1.

9/1993-1/1998: Thiếu tướng, Bí thư Đảng ủy, Phó Cục trưởng rồi Cục trưởng Cục Tác chiến – Bộ Tổng tham mưu, sau đó học chính trị cao cấp tại Học viện Chính trị - Quân sự.

2/1998-5/2001: Thiếu tướng rồi Trung tướng, Phó Bí thư Đảng ủy, Tư lệnh Quân khu 1. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng.

6/2001-4/2006: Ủy viên Trung ương Đảng, Trung tướng rồi Thượng tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam, Đại biểu Quốc hội khóa XI.

Từ 4/2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần X của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị và phân công làm Phó Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Đại biểu Quốc hội khóa XII.

Tháng 7/2007: Ủy viên Bộ Chính trị, Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị, Đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn tiếp tục làm Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

8-nguyen-thai-binh

Ông Nguyễn Thái Bình

8. Ông Nguyễn Thái Bình

Sinh ngày: 13/10/1954.

Quê quán: Trà Vinh.

Học vị: Cử nhân.

Ủy viên Trung ương Đảng khóa IX, X, XI

Đại biểu Quốc hội khóa X, XI, XII, XIII

1/1968-10/1969: Hoạt động cách mạng trong nội ô Thị xã Trà Vinh.

10/1969-10/1972: Bí thư chi đoàn liên trường trung học.

10/1972-4/1975: Cán bộ trực thuộc Thị ủy, xây dựng cơ sở cách mạng trong học sinh Thị xã Trà Vinh. Tổ trưởng Đảng, Ủy viên Ban Chấp hành Thị đoàn Trà Vinh.

4/1975-9/1977: Phó Chủ tịch UBND phường 4 rồi Trưởng phòng Thể dục thể thao Thị xã Trà Vinh.

9/1977-4/1983: Ủy viên Thư ký UBND Thị xã rồi Thị ủy viên, Giám đốc Ngân hàng Thị xã, sau đó làm Phó Chủ tịch UBND Thị xã Trà Vinh.

4/1983-7/1988: Ủy viên Ban Thường vụ Thị ủy, Trưởng ban Kinh tế Thị xã rồi Phó Giám đốc Công ty Mía đường tỉnh Cửu Long, sau đó làm Phó Tổng Giám đốc Liên hiệp các Xí nghiệp Dầu thực vật Cửu Long.

7/1988-10/1990: Học lý luận chính trị cao cấp tại trường Nguyễn Ái Quốc khu vực II.

10/1990-8/1992: Phó Bí thư Thị ủy, Chủ tịch UBND thị xã Trà Vinh.

8/1992-11/1994: Tỉnh ủy viên, Bí thư Thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.

11/1994-4/1996: Tỉnh ủy viên, Giám đốc Công ty XNK và Lương thực tỉnh Trà Vinh.

4/1996-12/1997: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Thị ủy Trà Vinh.

12/1997-12/2000: Ủy viên Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy Trà Vinh. Đại biểu Quốc hội khóa X, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội của tỉnh Trà Vinh.

1/2001-2/2003: Bí thư Tỉnh ủy Trà Vinh.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng. Đại biểu Quốc hội khóa XI. Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội khóa XI của tỉnh Trà Vinh.

2/2003-9/2010: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Trà Vinh.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng tiếp tục được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng. Đại biểu Quốc hội khóa XII.

Từ 9/2010 đến nay: Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Cán sự đảng, Thứ trưởng Bộ Nội vụ kiêm Trưởng ban Tôn giáo Chính phủ; Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội khóa XII của tỉnh Trà Vinh. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng. Đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

9-ha-hung-cuong

Ông Hà Hùng Cường

 9. Ông Hà Hùng Cường

Sinh ngày: 11/8/1953.

Quê quán: Vĩnh Phúc

Học hàm, học vị: Phó Giáo sư - Tiến sỹ.

Ủy viên Trung ương Đảng khóa X, XI.

Đại biểu Quốc hội khóa XII, XIII.

9/1971-7/1976: Sinh viên khoa Luật quốc tế, Trường Đại học Quan hệ quốc tế Mát-xcơ-va, Liên Xô.

10/1976-9/1981: Cán bộ giảng dạy rồi Phó Chủ nhiệm Khoa Luật quốc tế, Trường Đại học Luật Hà Nội; Bí thư Đoàn trường.

9/1981-9/1982: Học tiếng Anh tại Đại học Ngoại ngữ Hà Nội.

10/1982-3/1986: Nghiên cứu sinh tại Viện Nhà nước và Pháp luật thuộc Viện Hàn lâm khoa học Liên Xô.

7/1986-6/1998: Phó Vụ trưởng; quyền Vụ trưởng rồi Vụ trưởng Vụ Pháp luật quốc tế và Hợp tác Quốc tế, Bộ Tư pháp.

6/1998-3/2003: Ủy viên Ban Cán sự đảng, Thứ trưởng Bộ Tư pháp rồi Thứ trưởng Thường trực Bộ Tư pháp; Ủy viên Ban Thường vụ Hội Luật gia Việt Nam.

3/2003-1/2005: Luân chuyển làm Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Bình.

1/2005-8/2007: Quyền Bí thư rồi Bí thư Tỉnh ủy Quảng Bình.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

Từ 8/2007 đến nay: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban Cán sự đảng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, đại biểu Quốc hội khóa XII.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng; đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn tiếp tục làm Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

10-bui-quang-vinh

Ông Bùi Quang Vinh

10. Ông Bùi Quang Vinh

Sinh ngày: 8/8/1953

Quê quán: Hà Nội

Học vị: Cử nhân

Uỷ viên Trung ương Đảng khoá X, XI

Đại biểu Quốc hội Khoá XIII

1970-1975: Sinh viên Khoa Trồng trọt, Trường Đại học Nông nghiệp.

6/1976-11/1986: Công tác tại Nông trường quốc doanh Phong Hải, tỉnh Hoàng Liên Sơn và giữ các chức vụ: Đội trưởng Sản xuất, Trưởng phòng Kỹ thuật, Trưởng phòng Kế hoạch, Phó Giám đốc, Giám đốc Nông trường quốc doanh Phong Hải tỉnh Hoàng Liên Sơn.

Từ 8/1982-6/1984: Học tại Học viện Quản lý kinh tế nông nghiệp cao cấp Mátxcơva - Liên Xô.

11/1986-9/1991: Tỉnh ủy viên, Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kế hoạch Nhà nước tỉnh Hoàng Liên Sơn. Từ 9/1988- 6/1990 học tại Học viện Nguyễn Ái Quốc - Hà Nội.

10/1991-10/1993: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước tỉnh Lào Cai.

11/1993-11/1995: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.

12/1995-11/1999: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Lào Cai.

12/1999-12/2000: Ủy viên ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Lào Cai.

1/2001-12/2005: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai.

1/2006-3/2010: Bí thư Tỉnh ủy Lào Cai.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng.

Từ 3/2010: Ủy viên Trung ương Đảng, Uỷ viên Ban cán sự Đảng,Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng; đại biểu Quốc hội Khoá XIII. Tại Kỳ họp thứ Nhất, Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

11-vu-huy-hoang

Ông Vũ Huy Hoàng

11. Ông Vũ Huy Hoàng

Sinh ngày: 20/9/1953

Quê quán: Hải Phòng

Học vị: Tiến sỹ Kinh tế

Uỷ viên Trung ương Đảng Khoá X,XI

Đại biểu Quốc hội Khoá XIII

9/1970-12/1975: Sinh viên Học viện Mỏ - Luyện kim Preiberg, Cộng hoà Dân chủ Đức.

3/1976-4/1981: Cán bộ Phòng Điện-Than, Vụ Kế hoạch Công nghiệp nặng, Ủy ban Kế hoạch Nhà nước.

4/1981-3/1983: Cán bộ Vụ Công nghiệp Dầu khí và Địa chất, Ủy ban Kế hoạch Nhà nước.

3/1983-12/1987: Công tác tại Vụ Kế hoạch Công nghiệp nặng, Ủy ban kế Khoạch Nhà nước, và giữ các chức vụ: Phó phòng Dầu khí–Địa chất, Trưởng phòng Dầu khí-Địa chất.

12/1987-8/1988: Cán bộ biệt phái tại Ủy ban Kinh tế đối ngoại (sau là Bộ Kinh tế đối ngoại).

8/1988-6/1990: Chuyên viên Tổ Thư ký Tổng hợp, Ủy ban Kế hoạch Nhà nước.

6/1990-10/1995: Phó Vụ trưởng Vụ Xúc tiến đầu tư, sau đó làm Vụ trưởng Vụ Quản lý dự án, Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư.

10/1995-3/1997: Vụ trưởng Vụ Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4/1997-3/2003: Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Uỷ viên Ban chấp hành Đảng bộ khối cơ quan Kinh tế Trung ương.

3/2003-5/2003: Phó Bí thư Tỉnh ủy Hà Tây.

5/2003-3/2006: Phó Bí thư Tỉnh uỷ, quyền Chủ tịch UBND tỉnh rồi Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tây.

3/2006-8/2007: Quyền Bí thư Tỉnh ủy rồi Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Lạng Sơn.

Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng.

Từ 8/2007: Uỷ viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban cán sự đảng, Bộ trưởng Bộ Công Thương.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng; đại biểu Quốc hội Khoá XIII. Tại Kỳ họp thứ Nhất, Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn tiếp tục làm Bộ trưởng Bộ Công Thương.

12-nguyen-minh-quang

Ông Nguyễn Minh Quang

12. Ông Nguyễn Minh Quang

Ngày sinh: 15/10/1953

Quê quán: Hà Tĩnh

Học vị: Kỹ sư

Uỷ viên Trung ương Đảng Khoá X, XI

9/1970-10/1975: Sinh viên Trường Đại học Nông nghiệp 3 - Việt Bắc

6/1976-1/1985: Giáo viên rồi Phó hiệu trưởng Trường trung cấp Nông nghiệp tỉnh Lai Châu.

1/1985-1/1987: Học viên Trường Đảng Nguyễn Ái Quốc tại Hà Nội.

1/1987-12/1988: Chuyên viên Ban Kinh tế Tỉnh ủy Lai Châu.

1/1989-3/1993: Phó Bí thư Thường trực Huyện ủy Mường Lay, tỉnh Lai Châu.

4/1993-4/1995: Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh Lai Châu.

4/1995-12/2000: Tỉnh ủy viên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu.

1/2001-12/2003: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu.

1/2004-12/2005: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu.

1/2006-2/2010: Bí thư Tỉnh ủy Lai Châu.

Tại Đại hội đại biểu toàn quồc lần thứ X của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng.

3/2010-12/2010: Ủy viên Trung ương Đảng, Thứ trưởng rồi Thứ trưởng Thường trực Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

Từ 12/2010: Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư rồi Bí thư Đảng uỷ Khối các cơ quan Trung ương.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng. Tại Kỳ họp thứ Nhất, Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường.

13-nguyen-bac-son

Ông Nguyễn Bắc Son

13. Ông Nguyễn Bắc Son

Sinh ngày: 22/8/1953

Quê quán: Hà Nội

Học vị: Tiến sỹ

Uỷ viên Trung ương Đảng Khoá X, XI

Đại biểu Quốc hội Khoá XIII

5/1971-9/1971: Chiến sỹ D36, D38, F304B.

10/1971-8/1972: Chiến sỹ trinh sát C20, E165, F312, chiến đấu ở cánh đồng Chum, Xiêng Khoảng (Lào), sau đó đi học tại Trường Sĩ quan Lục quân 1.

9/1972-3/1973: Tham gia chiến dịch A2 tại Quảng Trị, C4, E165, F312.

4/1973-10/1978: Đào tạo sỹ quan trinh sát tại Trường Sỹ quan Lục quân 1 và đào tạo cán bộ chính trị tại Trường Sỹ quan chính trị.

11/1978-2/1979: Chính trị viên phó C1, D3 Trường Sỹ quan Lục quân 1.

2/1979-7/1979: Tham gia chiến đấu tại mặt trận Cao Bằng, chính trị viên C4, D3, E183, Quân khu 1.

8/1979-2/1981: Trợ lý cán bộ, Phòng Cán bộ, Trường Sỹ quan Lục quân 1.

3/1981-4/1987: Đại úy, Trợ lý cán bộ - Bộ Tư lệnh bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.

4/1987-5/1992: Thiếu tá, Trung tá, Phó Trưởng ban rồi Trưởng ban Cán bộ - Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng.

6/1992-3/1994: Trung tá, Phó Chánh văn phòng Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.

4/1994-3/1997: Thượng tá, Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị, Thư ký Chủ tịch nước Lê Đức Anh

4/1997-3/2003: Trợ lý Chủ tịch nước Lê Đức Anh. Đại tá (9/1999).

3/2003-12/2005: Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Thái Nguyên.

1/2006-8/2007: Bí thư Tỉnh ủy Thái Nguyên.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng.

Từ tháng 8/2007: Ủy viên Trung ương Đảng, Phó trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng; đại biểu Quốc hội Khoá XIII. Tại Kỳ họp thứ Nhất, Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

14-pham-thi-hai-chuyen

Bà Phạm Thị Hải Chuyền

14. Bà Phạm Thị Hải Chuyền

Sinh ngày 19/8/1952.

Quê quán: Bắc Giang.

Học vị: Kỹ sư.

Ủy viên Trung ương Đảng Khóa X, XI.

Đại biểu Quốc hội Khóa X.

8/1970-4/1976: Bí thư Chi đoàn, Bí thư Xã đoàn, Kế toán HTX nông nghiệp Lãng Sơn, huyện Yên Dũng, tỉnh Hà Bắc.

5/1976-12/1982: Huyện ủy viên, Bí thư Huyện đoàn Yên Dũng, tỉnh Hà Bắc.

Ủy viên BCH Tỉnh đoàn, Ủy viên BCH Trung ương Đoàn Khóa IV.

1/1983-8/1985: Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Trưởng ban Kế hoạch huyện Yên Dũng, tỉnh Hà Bắc.

9/1985-10/1986: Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Phó Chủ tịch UBND huyện Yên Dũng, Hà Bắc.

11/1986-4/1992: Tỉnh ủy viên dự khuyết, Phó Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Bắc.

5/1992-7/1996: Tỉnh ủy viên, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh Hà Bắc.

8/1996-12/1996: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Hà Bắc.

1/1997-5/2001: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang, đại biểu Quốc hội Khóa X, Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bắc Giang.

6/2001-2/2003: Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương.

3/2003-7/2007: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Bí thư Đảng ủy Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương. Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

8/2007 đến nay: Uỷ viên Trung ương Đảng, Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Trung ương. Tại Đại hội Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.

15-hoang-tuan-anh

Ông Hoàng Tuấn Anh

15. Ông Hoàng Tuấn Anh

Sinh ngày: 18/11/1952.

Quê quán: Thành phố Đà Nẵng.

Học vị: Cử nhân, Kỹ sư.

Ủy viên Trung ương Đảng Khóa X, XI.

Đại biểu Quốc hội Khóa XIII.

11/1963-6/1968: Giao liên xã Hòa Quý, Huyện ủy Hòa Vang, giao liên Tỉnh đội và Tỉnh ủy Quảng Đà.

7/1968-8/1973: Ra miền Bắc học Trường Học sinh miền Nam tại Quảng Ninh.

9/1973-9/1974: Học tại Đại học Ngoại ngữ Hà Nội.

9/1974-12/1980: Sinh viên Trường Đại học Đo đạc hàng không và Bản đồ Mátxcơva tại Liên Xô (cũ).

1/1981-1/1982: Cán bộ Ban Tổ chức chính quyền tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng.

2/1982-10/1984: Cán bộ, Phó Ban rồi Trưởng Ban Trường học, Tỉnh đoàn Quảng Nam – Đà Nẵng.

11/1984-6/1987: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh đoàn, Chánh Văn phòng Tỉnh đoàn, Bí thư Đoàn các cơ quan Dân-Chính-Đảng tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng.

7/1987-7/1989: Học viên Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh tại Hà Nội.

8/1989-2/1993: Tỉnh ủy viên, Trưởng Ban Tổ chức, Phó Bí thư Tỉnh đoàn rồi Bí thư Tỉnh đoàn Quảng Nam-Đà Nẵng.

3/1993-8/1993: Tỉnh ủy viên, Phó Giám đốc Sở Văn hóa -Thông tin - Thể thao tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng.

9/1993-6/1998: Thành ủy viên, Chánh Văn phòng UBND tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng (sau là TP. Đà Nẵng).

7/1998-9/2002: Thành ủy viên, Phó Chủ tịch UBND TP. Đà Nẵng.

10/2002-6/2004: Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Phó Chủ tịch Thường trực, rồi Chủ tịch UBND TP. Đà Nẵng.

7/2004-4/2006: Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch UBND TP. Đà Nẵng.

Tại Đại hội toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

4/2006-72007: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban cán sự Đảng, Phó Tổng cục trưởng Thường trực, rồi Tổng Cục trưởng Tổng cục Du lịch.

8/2007 đến nay: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Tại Đại hội toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, đại biểu Quốc hội Khóa XIII.

Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn tiếp tục làm Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

16-nguyen-quan

Ông Nguyễn Quân

16. Ông Nguyễn Quân

Sinh ngày: 12/6/1955

Quê quán: Thái Bình.

Học vị: Tiến sỹ.

Ủy viên Trung ương Đảng Khóa XI.

5/1977-12/1980: Giảng viên Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.

12/1980-1/1983: Nhập ngũ, chiến sỹ rồi trợ lý kỹ thuật Bộ Tư lệnh Quân chủng Không quân.

2/1983-5/1999: Giảng viên Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, nghiên cứu sinh cao học tại Viện Kỹ thuật châu Á (Thái Lan), rồi Phó Trưởng Khoa Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.

5/1999-8/2003: Trưởng Phòng Tổ chức cán bộ, rồi Phó Hiệu trưởng Thường trực, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.

8/2003-9/2007: Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Ủy viên Ban cán sự Đảng Bộ Khoa học và Công nghệ.

9/2007 đến nay: Ủy viên Ban cán sự Đảng, Thứ trưởng rồi Thứ trưởng Thường trực Bộ Khoa học và Công nghệ, Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy Bộ Khoa học và Công nghệ.

Tại Đại hội toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

17-pham-vu-luan

Ông Phạm Vũ Luận

17. Ông Phạm Vũ Luận

Sinh ngày: 1/8/1955.

Quê quán: Hà Nội.

Học hàm, học vị: Giáo sư, Tiến sỹ.

Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng Khóa XI.

Đại biểu Quốc hội Khóa XIII.

3/1976-10/1983: Giảng viên Khoa Kinh tế Thương mại, Trường Đại học Thương mại.

10/1983-10/1987: Nghiên cứu sinh tại Trường Đại học Kinh tế Thương mại Kiev, Liên Xô.

10/1987-2/1998: Giảng viên, rồi Trưởng bộ môn Kinh tế Thương mại kiêm Phó Trưởng khoa, Trường Đại học Thương mại.

3/1998-6/2004: Phó Hiệu trưởng, rồi Phó Bí thư Đảng ủy, Hiệu trưởng Đại học Thương mại.

6/2004-4/2010: Thứ trưởng, rồi Thứ trưởng Thường trực Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy viên Ban cán sự Đảng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4/2010-6/2010: Thứ trưởng Thường trực điều hành Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bí thư Ban cán sự Đảng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6/2010 đến nay: Bí thư Ban cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tại Đại hội toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, đại biểu Quốc hội Khóa XIII. Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn tiếp tục làm Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

18-giang-seo-phu

Ông Giàng Seo Phử

18. Ông Giàng Seo Phử

Ngày sinh: 16/11/1951.

Quê quán: Lào Cai.

Học vị: Cử nhân.

Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng Khóa IX, X, XI.

Đại biểu Quốc hội Khóa XI, XII, XIII.

9/1973-12/1980: Cán bộ, rồi Thẩm phán, Chánh án Tòa án nhân dân huyện Bắc Hà, tỉnh Hoàng Liên Sơn.

1/1981-1/1984: Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Phó Chủ tịch UBND huyện Bắc Hà, tỉnh Hoàng Liên Sơn.

1/1984-1/1986: Phó Bí thư Thường trực Huyện ủy Bắc Hà, tỉnh Hoàng Liên Sơn.

1/1986-12/1990: Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện Bắc Hà, tỉnh Hoàng Liên Sơn. Sau đó, học tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.

1/1991-12/1994: Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy Bắc Hà, tỉnh Lào Cai.

1/1995-1/2001:Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch rồi Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai.

1/2001-12/2005: Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Lào Cai.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Đại biểu Quốc hội Khóa XI.

12/2005-7/2007: Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Trưởng Ban Tổ chức Trung ương.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương. Đại biểu Quốc hội Khóa XII.

8/2007 đến nay: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban cán sự Đảng, Bộ trưởng – Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, đại biểu Quốc hội Khóa XIII.

Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn tiếp tục làm Bộ trưởng - Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.

20-trinh-dinh-dung

Ông Trịnh Đình Dũng

19. Ông Trịnh Đình Dũng (Chờ phân công nhiệm vụ mới)

Ngày sinh: 25/8/1956

Quê quán: Vĩnh Phúc

Học vị: Thạc sỹ

Uỷ viên Trung ương Đảng Khoá X, XI, XII

Đại biểu Quốc hội Khoá XI, XII

1973-11/1978: Sinh viên Trường Đại học Xây dựng Hà Nội.

12/1978-10/1980: Tổ trưởng bộ môn tại Xí nghiệp Khảo sát Thiết kế xây dựng tỉnh Vĩnh Phú.

11/1980-4/1988: Xưởng trưởng thiết kế công trình, Xí nghiệp Khảo sát thiết kế xây dựng Vĩnh Phú.

4/1988-10/1992: Phó phòng rồi Trưởng phòng Tổ chức Lao động, Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phú; học tiếng Nga tại trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội và học lớp quản lý kinh tế Bộ Xây dựng.

10/1992-12/1996: Phó Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phú.

1/1997-11/1999: Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh kiêm Chủ tịch Hội Kiến trúc sư tỉnh Vĩnh Phúc.

12/1999-9/2001: Tỉnh ủy viên rồi Ủy viên Ban thưởng vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc.

10/2001-6/2004: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc. Đại biểu Quốc hội Khoá XI.

7/2004-5/2010: Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng; đại biểu Quốc hội Khoá XII, Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Vĩnh Phúc.

Từ tháng 5/2010: Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban cán sự đảng, Thứ trưởng Bộ xây dựng.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng. Tại Kỳ họp thứ Nhất, Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

19-huynh-phong-tranh

Ông Huỳnh Phong Tranh

20. Ông Huỳnh Phong Tranh

Sinh ngày 12/1/1955.

Quê quán: Hậu Giang.

Học vị: Cử nhân.

Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa X, XI.

1/1973-9/1976: Cán bộ Văn phòng UBND Cách mạng huyện Long Mỹ, tỉnh Cần Thơ.

10/1976-10/1983: Phó Văn phòng, rồi Chánh Văn phòng UBND huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.

11/1983-10/1986: Ủy viên Thư ký UBND huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.

11/1986 - 8/1989: Huyện ủy viên, Ủy viên Thư ký UBND huyện, rồi Phó Chủ tịch Thường trực UBND huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.

9/1989-7/1993: Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Phó Chủ tịch Thường trực UBND huyện, rồi Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện Long Mỹ, Hậu Giang.

8/1993-1/1996: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch tỉnh Cần Thơ kiêm Trưởng Ban Quản lý chương trình phát triển điện khí hóa nông thôn tỉnh. Trưởng Ban Kinh tế-Ngân sách của HĐND tỉnh khóa V.

2/1996-12/1999: Phó Giám đốc rồi Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cần Thơ.

12/1999-11/2003: Tỉnh ủy viên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Cần Thơ.

12/2003-6/2006: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

7/2006-8/2007: Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ.

9/2007 đến nay: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Lâm Đồng.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Tổng Thanh tra Chính phủ.

Bạn cần đăng nhập để thực hiện chức năng này!

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.