Theo tìm hiểu của PV, các trung tâm đăng kiểm trên cả nước hiện có các nguồn thu chính, gồm: Giá dịch vụ kiểm định chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới; 1,32% phí bảo trì đường bộ và phí nghiệm thu cải tạo (tức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong cải tạo) và tất cả các phí trên đơn vị đăng kiểm đều phải chịu thuế giá trị gia tăng VAT.
Thu nhập của các Trung tâm đăng kiểm chủ yếu từ 3 nguồn chính và đều bị tính thuế giá trị gia tăng
Theo lãnh đạo một trung tâm đăng kiểm, với các doanh nghiệp thành lập trung tâm đăng kiểm có đăng ký bán bảo hiểm sẽ có thêm nguồn thu từ việc này tuy nhiên, hiện ít trung tâm đăng kiểm thực hiện và nguồn thu cũng không nhiều.
Đối với giá dịch vụ kiểm định ATKT & BVMT đối với thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành được quy định rõ trong Thông tư 55/2022/TT-BTC. Cụ thể dưới bảng sau:
Giá dịch vụ kiểm định ATKT & BVMT đối với thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành ĐVT: Nghìn đồng |
|||
TT |
Loại thiết bị kiểm định |
Mức giá |
|
Lần đầu |
Định kỳ |
||
I |
Máy làm đất và vật liệu |
||
1 |
Máy ủi công suất đến 100 mã lực |
350 |
280 |
2 |
Máy ủi công suất từ 101 đến 200 mã lực |
430 |
350 |
3 |
Máy ủi công suất trên 200 mã lực |
510 |
410 |
4 |
Máy san công suất đến 130 mã lực |
460 |
375 |
5 |
Máy san công suất trên 130 mã lực |
540 |
430 |
6 |
Máy cạp thể tích thùng chứa đến 24m3 |
510 |
420 |
7 |
Máy cạp thể tích thùng chứa trên 24m3 |
610 |
490 |
8 |
Máy đào rãnh; máy đào, cào vận chuyển vật liệu; máy phá dỡ; máy búa phá dỡ; máy xếp dỡ, máy kẹp; Máy xúc, đào, xúc đào thể tích gầu đến 1m3 (*) |
570 |
460 |
9 |
Máy xúc, đào, xúc đào thể tích gầu trên 1m3 (*) |
680 |
540 |
II |
Xe, máy thiết bị gia cố nền móng, mặt đường |
||
1 |
Máy khoan |
510 |
420 |
2 |
Máy khoan cọc nhồi |
570 |
460 |
3 |
Máy đóng cọc; máy đóng, nhổ cọc hộ lan đường bộ |
570 |
460 |
4 |
Máy rải đá sỏi |
400 |
320 |
5 |
Hệ thống ép cọc thủy lực |
290 |
240 |
6 |
Máy ép cọc bấc thấm |
540 |
430 |
7 |
Xe lu bánh thép đến 5 tấn |
350 |
280 |
8 |
Xe lu bánh thép trên 5 tấn |
400 |
320 |
9 |
Xe lu bánh lốp |
400 |
320 |
10 |
Xe lu chân cừu; lu bánh hỗn hợp; lu rung; xe tạo xung chấn |
350 |
280 |
11 |
Máy rải bê tông các loại công suất đến 90 mã lực (67kW) |
460 |
370 |
12 |
Máy rải bê tông các loại công suất trên 90 mã lực (67kW) |
540 |
430 |
13 |
Máy cào bóc mặt đường; Máy cào bóc và tái chế nguội mặt đường; máy gia cố bề mặt đường |
400 |
320 |
III |
Xe, máy và thiết bị sản xuất bê tông và vật liệu cho bê tông |
||
1 |
Máy bơm bê tông; xe bơm bê tông, phun bê tông |
350 |
280 |
2 |
Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền, sàng đá năng suất nghiền đến 25m3/h; máy cắt đá |
430 |
350 |
3 |
Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền, sàng đá năng suất nghiền trên 25m3/h |
570 |
460 |
IV |
Các loại xe máy chuyên dùng phục vụ trong sân golf, khu giải trí |
||
|
Xe địa hình, xe chở hàng, xe phục vụ giải khát trong sân golf, xe lu có trong sân golf, xe phun, tưới dùng trong sân golf, xe phun, tưới chất lỏng, xe san cát trong sân golf, khu giải trí. |
290 |
190 |
V |
Các loại xe máy chuyên dùng khác |
||
1 |
Xe quét, chà sàn; xe chở hàng trong nhà xưởng. |
290 |
190 |
2 |
Xe sơn kẻ đường, xe quét đường, nhà xưởng; xe chuyên dùng trộn rác, khai thác gỗ, chở vật liệu các loại |
570 |
460 |
3 |
Xe tự đổ bánh lốp, bánh xích |
570 |
460 |
4 |
Xe kéo, máy kéo nông nghiệp, lâm nghiệp tham gia giao thông |
400 |
320 |
VI |
Các loại thiết bị nâng: cần trục, xe nâng, cần cẩu có sức nâng (**) |
||
1 |
Dưới 1 tấn |
710 |
710 |
2 |
Từ 1 tấn đến 3 tấn |
850 |
850 |
3 |
Trên 3 tấn đến 5 tấn |
1.130 |
1.130 |
4 |
Trên 5 tấn đến 7,5 tấn |
1.410 |
1.410 |
5 |
Trên 7,5 tấn đến 10 tấn |
2.110 |
2.110 |
6 |
Trên 10 tấn đến 15 tấn |
2.390 |
2.390 |
7 |
Trên 15 tấn đến 20 tấn |
2.810 |
2.810 |
8 |
Trên 20 tấn đến 30 tấn |
3.510 |
3.510 |
9 |
Trên 30 tấn đến 50 tấn |
3.790 |
3.790 |
10 |
Trên 50 tấn đến 75 tấn |
4.210 |
4.210 |
11 |
Trên 75 tấn đến 100 tấn |
4.910 |
4.910 |
12 |
Trên 100 tấn |
5.610 |
5.610 |
VII |
Các loại xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG (***) |
||
1 |
Đến 0,3 m3 |
540 |
140 |
2 |
Trên 0,3 m3 đến 1,0 m3 |
550 |
170 |
3 |
Trên 1,0 m3 đến 2,5 m3 |
580 |
220 |
4 |
Trên 2,5 m3 đến 5,0 m3 |
600 |
270 |
5 |
Trên 5,0 m3 đến 10 m3 |
630 |
330 |
6 |
Trên 10m3 |
710 |
420 |
Thông tư 55/2022/TT-BTC cũng quy định mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong cải tạo. Cụ thể:
Giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong cải tạo ĐVT: Nghìn đồng |
||
TT |
Nội dung nghiệm thu cải tạo |
Mức giá |
1 |
Thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng |
910 |
2 |
Thay đổi hệ thống, tổng thành xe cơ giới, xe máy chuyên dùng |
560 |
Về mức thu phí bảo trì đường bộ được quy định tại Thông tư 293/2016/TT-BTC như sau:
Số TT |
Loại phương tiện chịu phí |
Mức thu (nghìn đồng) |
||||||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
30 tháng |
||
1 |
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân |
130 |
390 |
780 |
1.560 |
2.280 |
3.000 |
3.660 |
2 |
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ |
180 |
540 |
1.080 |
2.160 |
3.150 |
4.150 |
5.070 |
3 |
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg |
270 |
810 |
1.620 |
3.240 |
4.730 |
6.220 |
7.600 |
4 |
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg |
390 |
1.170 |
2.340 |
4.680 |
6.830 |
8.990 |
10.970 |
5 |
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg |
590 |
1.770 |
3.540 |
7.080 |
10.340 |
13.590 |
16.600 |
6 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg |
720 |
2.160 |
4.320 |
8.640 |
12.610 |
16.590 |
20.260 |
7 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg |
1.040 |
3.120 |
6.240 |
12.480 |
18.220 |
23.960 |
29.270 |
8 |
Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên |
1.430 |
4.290 |
8.580 |
17.160 |
25.050 |
32.950 |
40.240 |
Bình luận bài viết (0)
Gửi bình luận