Theo Nghị định 100/2019 thay thế Nghị định 46/2016 có hiệu lực từ 1/1/2020, người điều khiển ô tô vi phạm nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở (mức 3) sẽ bị phạt tiền từ 30 - 40 triệu đồng, tước quyền sử dụng GPLX từ 22 - 24 tháng (Nghị định 46 thì mức xử phạt từ 16 - 18 triệu đồng, tước giấy phép lái xe 4 - 6 tháng).
Cùng với hành vi vi phạm như trên, nếu là người điều khiển xe mô tô sẽ phải chịu mức xử phạt từ 6 - 8 triệu đồng, tước quyền sử dụng GPLX từ 22 - 24 tháng (Nghị định 46 thì mức xử phạt từ 3- 4 triệu đồng, tước giấy phép lái xe từ 3 - 5 tháng).
Người điều khiển xe đạp, xe thô sơ sẽ bị phạt từ 400.000 - 600.000 đồng (trước đây chưa quy định xử phạt về nội dung này). Các mức xử phạt đối với các vi phạm liên quan đến nồng độ cồn khác đều tăng so với các quy định cũ tại Nghị định 46.
Bên cạnh đó, Nghị định 100/2019 cũng sửa đổi quy định về xử phạt trong trường hợp hành vi vi phạm được phát hiện thông qua sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ.
Cụ thể, chủ phương tiện có trách nhiệm hợp tác với lực lượng chức năng khi phương tiện có liên quan đến hành vi vi phạm, nếu không hợp tác, không chứng minh hoặc giải trình được mình không phải là người đã điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm thì bị xử phạt theo quy định đối với hành vi vi phạm được phát hiện.
Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, nếu không hợp tác với cơ quan chức năng, không giải trình để xác định được người đã điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm thì bị xử phạt tiền bằng 2 lần mức xử phạt quy định đối với hành vi vi phạm được phát hiện nhưng không quá mức phạt tiền tối đa, trừ trường hợp phương tiện bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép.
Bà Hoàng Hồng Hạnh, Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Thanh tra (Tổng cục Đường bộ VN) cho biết, Nghị định 100 tăng nặng mức xử phạt đối với 61 hành vi, nhóm hành vi như vi phạm quy tắc giao thông trên đường cao tốc; nhóm hành vi vi phạm quy định về nồng độ cồn, ma túy; đi không đúng phần đường, làn đường, chiều đường; đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, không chấp hành hiệu lệnh, chuyển hướng không đúng quy định, vi phạm quy định về tốc độ; tránh xe, vượt xe không đúng quy định, không chấp hành quy định nhường đường tại nơi giao nhau.
Đồng thời tăng mức xử phạt đối với các hành vi vi phạm về quy tắc giao thông mà gây tai nạn giao thông như những hành vi không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông...
Một số lỗi đối với ô tô:
STT |
Lỗi |
Mức phạt tại Nghị định 100 |
Mức phạt tại Nghị định 46 |
1 |
Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo, vạch kẻ đường (trừ một số trường hợp) |
200.000 - 400.000 đồng |
100.000 - 200.000 đồng |
2 |
Chở người trên buồng lái quá số lượng quy định |
400.000 - 600.000 đồng |
300.000 đồng - 400.000 đồng |
3 |
Không thắt dây an toàn khi điều khiển xe |
800.000 - 1 triệu đồng |
100.000 - 200.000 đồng |
4 |
Bấm còi, rú ga liên tục, sử dụng đèn chiếu xa trong khu dân cư (trừ xe ưu tiên) |
800.000 - 1 triệu đồng |
600.000 - 800.000 đồng |
5 |
Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang lái xe |
1 - 2 triệu đồng |
600.000 - 800.000 đồng |
6 |
Lái xe không đủ điều kiện để thu phí tự động không dừng đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức tự động không dừng tại các trạm thu phí |
1 - 2 triệu đồng |
Chưa quy định |
7 |
Vượt đèn đỏ, đèn vàng |
3 - 5 triệu đồng (tước bằng 1 - 3 tháng) |
1,2 - 2 triệu đồng |
8 |
Không chấp hành hiệu lệnh của CSGT |
||
9 |
Chạy quá tốc độ từ 05 - 10km |
800.000 - 1 triệu đồng |
600.000 - 800.000 đồng |
10 |
Chạy quá tốc độ từ 10 - 20km |
3 - 5 triệu đồng (tước bằng 1 - 3 tháng) |
2 - 3 triệu đồng |
11 |
Chạy quá tốc độ từ 20 - 35km |
6 - 8 triệu đồng (tước bằng từ 2 - 4 tháng) |
5 - 6 triệu đồng (tước bằng từ 1 - 3 tháng) |
12 |
Chạy quá tốc độ từ 35km trở lên |
10 - 12 triệu đồng (tước bằng từ 2 - 4 tháng |
7 - 8 triệu đồng (tước bằng từ 2 - 4 tháng) |
13 |
Nồng độ cồn chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc 0,25 mg/1l khí thở; |
6 - 8 triệu đồng (tước bằng từ 10 - 12 tháng) |
2 - 3 triệu đồng (tước bằng từ 2 - 4 tháng nếu gây tai nạn giao thông) |
14 |
Nồng độ cồn vượt quá 50 mgđến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,25 mg đến 0,4 mg/1l khí thở |
16 - 18 triệu đồng (tước bằng 16 - 18 tháng) |
7 - 8 triệu đồng (tước bằng 3 - 5 tháng) |
15 |
Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,4 mg/1 l khí thở; |
30 - 40 triệu đồng (tước bằng 22 - 24 tháng) |
16 - 18 triệu đồng (tước bằng 4 - 6 tháng) |
Một số lỗi đối với xe máy:
STT |
Lỗi |
Mức phạt tại Nghị định 100/2019 |
Mức phạt tại Nghị định 46/2016 |
1 |
Không xi nhan khi chuyển làn |
100.000 - 200.000 đồng |
80.000 - 100.000 đồng |
2 |
Không xi nhan khi chuyển hướng |
400.000 - 600.000 đồng |
300.000 - 400.000 đồng |
3 |
Chở theo 02 người |
200.000 - 300.000 đồng |
100.000 - 200.000 đồng |
4 |
Chở theo 03 người |
400.000 - 600.000 đồng (tước bằng từ 1 - 3 tháng) |
300.000 - 400.000 đồng |
5 |
Không xi nhan, còi khi vượt trước |
100.000 - 200.000 đồng |
60.000 - 80.000 đồng |
6 |
Dùng điện thoại, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) |
600.000 - 1 triệu đồng (tước bằng từ 1 - 3 tháng) |
100.000 - 200.000 đồng |
7 |
Vượt đèn đỏ, đèn vàng |
600.000 - 1 triệu đồng (tước bằng từ 1 - 3 tháng) |
300.000 - 400.000 đồng |
8 |
Sai làn |
400.000 - 600.000 đồng |
300.000 - 400.000 đồng |
9 |
Đi ngược chiều |
1 - 2 triệu đồng |
300.000 - 400.000 đồng |
10 |
Đi vào đường cấm |
400.000 - 600.000 đồng |
300.000 - 400.000 đồng |
11 |
Không gương chiếu hậu |
100.000 - 200.000 đồng |
80.000 - 100.000 đồng |
12 |
Không mang Bằng |
100.000 - 200.000 đồng |
80.000 - 100.000 đồng |
13 |
Không có Bằng |
800.000 đồng – 1,2 triệu đồng |
800.000 đồng – 1,2 triệu đồng |
14 |
Không mang đăng ký xe |
100.000 - 200.000 đồng |
80.000 - 120.000 đồng |
15 |
Không có đăng ký xe |
300.000 - 400.000 đồng |
300.000 - 400.000 đồng |
16 |
Không có bảo hiểm |
100.000 - 200.000 đồng |
80.000 - 120.000 đồng |
17 |
Không đội mũ bảo hiểm |
200.000 - 300.000 đồng |
100.000 - 200.000 đồng |
18 |
Vượt phải |
400.000 - 600.000 đồng |
300.000 - 400.000 đồng |
19 |
Dừng, đỗ không đúng nơi quy định |
200.000 - 300.000 đồng |
100.000 - 200.000 đồng |
20 |
Có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc dưới 0.25 mg/1 lít khí thở |
2 - 3 triệu đồng (tước bằng từ 10 - 12 tháng) |
Không phạt |
21 |
Nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.25 đến 0.4 mg/1 lít khí thở |
4 - 5 triệu đồng (tước bằng từ 16 - 18 tháng) |
1 - 2 triệu đồng |
22 |
Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.4 mg/1 lít khí thở |
6 - 8 triệu đồng (tước bằng từ 22 - 24 tháng) |
3 - 4 triệu đồng |
23 |
Chạy quá tốc độ quy định từ 05 đến dưới 10 km/h |
200.000 - 300.000 đồng |
100.000 - 200.000 đồng |
24 |
Chạy quá tốc độ quy định từ 10 đến 20 km/h |
600.000 đồng - 1 triệu đồng |
500.000 đồng - 1 triệu đồng |
25 |
Chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h |
4 - 5 triệu đồng (tước bằng từ 2 - 4 tháng) |
Bình luận bài viết (0)
Gửi bình luận